Cho tứ diện ABCD có BC = CD = BD = 2a, AC = AD = 2 , AB = a. Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) có số đo là:
A. 90 o .
B. 60 o .
C. 45 o
D. 30 o
Cho khối tứ diện ABCD có BC=3, CD=4, ABC ⏜ = B C D ⏜ = A D C ⏜ = 90 o C Góc giữa hai đường thẳng AD và BC bằng 60 o C Côsin góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ACD) bằng
A. 2 43 43
B. 43 86
C. 2 43 43
D. 43 43
Cho tứ diện ABCD có AC = AD và BC = BD. Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh: Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là A I B ^
Cho tứ diện ABCD có cạnh DA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và AB=3 cm, BC=4 cm, A D = 6 c m , AC=5 cm. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD) bằng
A. 12 5 cm
B. 12 7 cm
C. 6 cm
D. 6 10 cm
Cho tứ diện ABCD có: AB = AC = AD, góc BAC bằng góc BAD bằng 60 o . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là:
A. A C B ⏜
B. A N B ⏜
C. A D B ⏜
D. M N B ⏜
Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mặt phẳng (ABC), AC=AD=4,AB=3, BC=5 Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng (BCD).
1. Cho tứ diện ABCD có AD vuông góc (ABC), AD=a√3. Góc giữa (ABC) và (DBC) bằng 60⁰. Gọi M là trung điểm AD. Tính khoảng cách từ M đến (BCD). 2. Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O. Biết AD=2a, SA=a. Khoảng cách từ O đến (SCD) bằng
Cho tứ diện ABCD có BD =3, hai tam giác ABD, BCD có diện tích lần lượt là 6 và 10. Biết thể tích của tứ diện ABCD bằng 11, số đo góc giữa hai mặt phẳng (ABD) và (BCD) là
A. a r c sin 33 40
B. a r c sin 11 40
C. a r c cos 33 40
D. a r c cos 11 40
Cho khối tứ diện ABCD có ABC và BCD là các tam giác đều cạnh a. Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) bằng 60 O . Tính thể tích V của khối tứ diện ABCD theo a: