tam giác OAB vuông cân tại O \(\Rightarrow\)OA = OB = a.
2OA - OB = 2OA - OA = OA =a
\(2\cdot OA-OB=2\cdot OA-OA=OA=a\)
tam giác OAB vuông cân tại O \(\Rightarrow\)OA = OB = a.
2OA - OB = 2OA - OA = OA =a
\(2\cdot OA-OB=2\cdot OA-OA=OA=a\)
Cho tam giác OAB vuông cân tại O, cạnh OA= a. Tính 2 O A → − O B → .
A. a
B. 1 + 2 a .
C. a 5 .
D. 2 a 2 .
Cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA=OB=a. Độ dài của vecto u=12/4 OA - 5/2 OB
Cho hình vẽ, biết tam giác OAB vuông tại A, CDFE là hình vuông có diện tích bằng 24, tam giác ODC vuông cân tại O và diện tích của tam giác BDG bằng 32. Tính diện tích tam giác ABC.
Trên mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2).
a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB;
b) Tính chu vi tam giác OAB.
c) Chứng tỏ OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB.
Cho tam giác OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tìm các số m, n sao cho:
Phương trình đường thẳng qua M( 2 ; -3) và cắt 2 trục Ox ; Oy tại 2 điểm A và B sao cho tam giác OAB vuông cân là:
A.x – y-3= 0
B. x+y+10= 0
C.x- y+5= 0
D.Đáp án khác
Có mấy đường thẳng đi qua điểm M( 2; -3) và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho tam giác OAB vuông cân.
A. 2
B. 3
C. 1
D. Không có.
Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) , cạnh bên bằng b. Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác
Cho AOB là tam giác cân tại O có OA = a và có các đường cao OH và AK. Giả sử ∠AOH = α. Tính AK và OK theo a và α.