\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2+2AB.AC.cos\widehat{BAC}}=2\sqrt{13}\)
\(p=\frac{AB+BC+CA}{2}=7+\sqrt{13}\)
\(\Rightarrow S=\sqrt{p\left(p-AB\right)\left(p-AC\right)\left(p-BC\right)}=12\sqrt{3}\)
\(R=\frac{AB.AC.BC}{4S}=\frac{2\sqrt{39}}{3}\)
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2+2AB.AC.cos\widehat{BAC}}=2\sqrt{13}\)
\(p=\frac{AB+BC+CA}{2}=7+\sqrt{13}\)
\(\Rightarrow S=\sqrt{p\left(p-AB\right)\left(p-AC\right)\left(p-BC\right)}=12\sqrt{3}\)
\(R=\frac{AB.AC.BC}{4S}=\frac{2\sqrt{39}}{3}\)
Cho tam giác ABC biết a = 24cm, b = 13cm, c = 15cm. tính diện tích S của tam giác và bán kính đường tròn nôi tiếp tam giác ABC
Cho tam giác ABC. Tính đường cao vẽ từ A và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác biế
a. CA = 8 ; AB = 5 ; góc A bằng
b. BC = 21 ; CA = 17 ; AB = 8
Cho tam giác ABC có a = 4, b = 3, c = 2, M là trung điểm của AC. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BCM.
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 6cm. Một điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 2cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AM và tính côsin của góc \(\widehat{BAM}\)
b) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM
c) Tính độ dài trung tuyến vẽ từ đỉnh C của tam giác ACM
d) Tính diện tích tam giác ABM
a) Cho tam giác ABC có a=7, b=8, c=5. Tính góc A và bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC? b) Chứng minh rằng: trong một hình bình hành tổng các bình phương 4 cạnh bằng tổng các bình phương 2 đường chéo
Cho tam giác ABC có trung tuyến AM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác tại N.Chứng minh: \(AB^2+AC^2=2AM.AN\)
Cho tam giác ABC biết a = 137,5cm, \(\widehat{B}\) = 83° và \(\widehat{C}\) = 57°. Tính góc A, cạnh b,c bán kính R diện tích S của tam giác