PTHH: \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
TPT: 4______1_______2
TĐB: ______________200
=> Số nguyên tử K : \(\dfrac{200.4}{2}=400\)
Số phân tử O2 : \(\dfrac{200.1}{2}=100\)
PTHH: \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
TPT: 4______1_______2
TĐB: ______________200
=> Số nguyên tử K : \(\dfrac{200.4}{2}=400\)
Số phân tử O2 : \(\dfrac{200.1}{2}=100\)
Cho sơ đồ phản ứng: ? K + O2 --- ? K2O Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là: (Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.1,4,1
B.1,4,2
C.4,1,2
D.4,2,1
Câu 1: Kim loại potassium cháy trong khí Oxygen theo sơ đồ phản ứng: K+ O2 --> K2O
1 Tính khối lượng K2O thu được nếu ban đầu có 5,85 gam potassium phản ứng
2 Xác định thể tích khí O2 ở đkc phản ứng với 9,36 gam potassium
Đốt cháy 7,8 gam K trong 5,6 lít Oxi (đktc) đến phản ứng hoàn toàn tạo thành K2O theo
phương trình phản ứng: K + O2 → K2O. Tính khối lượng K2O thu được ?
Câu 1: Kim loại potassium cháy trong khí Oxygen theo sơ đồ phản ứng: K+ O2 --> K2O
1 Tính khối lượng K2O thu được nếu ban đầu có 5,85 gam potassium phản ứng
2 Xác định thể tích khí O2 ở đkc phản ứng với 9,36 gam potassium
Câu 2: Quá trình nhiệt phân KClO3 diễn ra như sau: KClO3 --> KCl + O2
1. Xác định thể tích của khí Oxygen (đkc) và khối lượng KCl thu được khi tiến hành nung 14,7 gam KClO3 đến khối lượng không đổi
Câu 3 Cho 8,1 gam aluminium phản ứng đủ với dung dịch HCl 1,5M theo sơ đồ phản ứng: Al +HCl --> AlCl3 + H2
1 Xác định thể tích khí Hydrogen (đkc) thu được
2 Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng
3 Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
GẤP LẮM, CỨU EM:(((( CẢM ƠN
Đốt cháy 7,8 gam K trong 5,6 lít Oxi (đktc) đến phản ứng hoàn toàn tạo thành K2O theo phương trình phản ứng: K + O2 → K2O. Tính khối lượng K2O thu được ?
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: K + O 2 → K 2 O
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
giúp mình với ạ
BT3. Lập PTHH các phản ứng sau :
1. K + O2 ----> K2O 2. P + O2 ----> P2O5
3. Fe3O4 + CO ---->Fe + CO2 4. KClO3---> KCl + O2
5. Ba + H2O -----> Ba(OH) + H2 6. Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O
7. Na2O + H2O----> NaOH 8. Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
9. C4H10 + O2 ----> CO2 + H2O 10. Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O
11. C5H12 + O2 ----> CO2 + H2O 12. Al(OH)3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2O
1 Phân loại và gọi tên các oxit sau: CaO, N2O5, K2O, SiO2. Al2O3, SO3
2 Hoàn thành sơ đồ phản ứng để được PTHH và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hóa hợp, phản ứng nào thuộc phản ứng phân hủy?
a. ... + O2 ---> MgO
b. Na2O + H2O ---> NaOH
c. KNO3 ---> KNO2 + O2
d. HCl + Fe ---> FeCl2 + H2
3 Cho 2,7 g nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng dư tạo ra nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí H2. 1) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc). 2) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư?
Câu 4: Lập phương trình hóa học của phản ứng sau: (2đ)
1. K + O2 --- > K2O 3. Fe(OH) 3 -- > Fe2O3 + H2O
2. Mg + HCl -- > MgCl2 + H2 4. CO + O2 --- > CO2