a: Thay x=2 và y=-4 vào y=x+m-1, ta được:
m-1+2=-4
=>m+1=-4
hay m=-3
Vậy: y=x-4
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(ax^2-x+4=0\)
\(\text{Δ}=\left(-1\right)^2-4\cdot a\cdot4=-16a+1\)
Để (P) tiếp xúc với (d) thì -16a+1=0
hay a=1/16
a: Thay x=2 và y=-4 vào y=x+m-1, ta được:
m-1+2=-4
=>m+1=-4
hay m=-3
Vậy: y=x-4
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(ax^2-x+4=0\)
\(\text{Δ}=\left(-1\right)^2-4\cdot a\cdot4=-16a+1\)
Để (P) tiếp xúc với (d) thì -16a+1=0
hay a=1/16
Cho parabol \(y=\frac{1}{2}x^2\) và đường thẳng (d) y = mx + n. Xác định các hệ số m và n để đường thẳng d đi qua điểm A(1; 0) và tiếp xúc với Parabol. Tìm tọa độ của tiếp điểm?
cho parabol (P): \(y=\dfrac{1}{4}x^{2}\) và đường thẳng (d): y=mx+n. Tìm giá trị của m,n để (d) đi qua điểm A(-1;-2) và tiếp xúc với (P)
Cho Parabol (P) y=ax^2( a khác 0) và đường thẳng (d) y=2x-4
a. xác định a để đường thẳng (d) tiếp xúc với đường cong (P), tìm tọa độ tiếp điểm M
b. vẽ đồ thị hàm số (P) với a vừa tìm được
c. đường thẳng (d) cắt Oy tại A, tính diện tích tam giác AOM
Cho parabol (P) : y = \(\dfrac{1}{2}x^2\)và đường thẳng d:y=-x+m
a. Tìm m để d tiếp xúc với (P). Tìm tọa độ tiếp điểm
BÀI 3:Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 4)x-5 nghịch biến
Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 1)x+2 đồng biến với mọi x>0
BÀI 6 Cho đường thẳng (d) y=-x+2 và parabol P y=1/2.x^2
a)tìm giá trị m để điểm M(m;m-1) nằm trên (d).Với m vừa tìm được chứng tỏ điểm M không thuộc P
b) vẽ P và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của
chúng
BÀI 4:
TRONG mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol P: y=-x^2
a) vẽ đồ thị P
b) gọi A và B là hai điểm thuộc P có hoành độ lần lượt là 1 , -2 .Lập phuơng trình đường thẳng AB
c) tìm phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng AB và tiếp xúc với P
BÀI 3:Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 4)x-5 nghịch biến
Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 1)x+2 đồng biến với mọi x>0
BÀI 6 Cho đường thẳng (d) y=-x+2 và parabol P y=1/2.x^2
a)tìm giá trị m để điểm M(m;m-1) nằm trên (d).Với m vừa tìm được chứng tỏ điểm M không thuộc P
b) vẽ P và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của
chúng
BÀI 4:
TRONG mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol P: y=-x^2
a) vẽ đồ thị P
b) gọi A và B là hai điểm thuộc P có hoành độ lần lượt là 1 , -2 .Lập phuơng trình đường thẳng AB
c) tìm phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng AB và tiếp xúc với P
Cho parabol (P) : y = ax2. Dường thẳng (d) : y = -x + m.
Tìm a biết rằng (P) đi qua A(2 ; -1) và vẽ (P) vừa tìm được.Tìm m để (P) vừa tìm được tiếp xúc (d) và tìm tọa độ tiếp điểm.Gọi B là giao điểm của (d) ở câu 2 với trục tung. C là điểm đối xứng của A qua trục tung. Chứng tỏ C nằm trên (P) và tam giác ABC vuông cân.Cho parabol (P) : y = ax2. Dường thẳng (d) : y = -x + m.
Tìm a biết rằng (P) đi qua A(2 ; -1) và vẽ (P) vừa tìm được.Tìm m để (P) vừa tìm được tiếp xúc (d) và tìm tọa độ tiếp điểm.Gọi B là giao điểm của (d) ở câu 2 với trục tung. C là điểm đối xứng của A qua trục tung. Chứng tỏ C nằm trên (P) và tam giác ABC vuông cân.Cho parabol (P) : y = ax2. Dường thẳng (d) : y = -x + m.
Tìm a biết rằng (P) đi qua A(2 ; -1) và vẽ (P) vừa tìm được.Tìm m để (P) vừa tìm được tiếp xúc (d) và tìm tọa độ tiếp điểm.Gọi B là giao điểm của (d) ở câu 2 với trục tung. C là điểm đối xứng của A qua trục tung. Chứng tỏ C nằm trên (P) và tam giác ABC vuông cân.Cho parabol (P) y=x2 và đường thẳng (d) y=2(m-1)x + 2m-5
Tìm các giá trị của m để (d) tiếp xúc (P) và tọa độ tiếp điểm của (d) và (P) ứng với các giá trị của m vừa tìm được