nAl=0.81/27=0.03(mol)
nHCl= 2.19/36.5=0.06(mol)
2Al+ 6HCl-> 2AlCl3 + 3H2
Ban đầu : 0.03 : 0.06
P/ứ : 0.02<- 0.06-> 0.02-> 0.03
Sau p/ứ: 0.01 : 0: 0.02: 0.03
mAl dư = 0.01×27=0.27(g)
mAlCl3=0.02×133.5=2.67(g)
nAl=0.81/27=0.03(mol)
nHCl= 2.19/36.5=0.06(mol)
2Al+ 6HCl-> 2AlCl3 + 3H2
Ban đầu : 0.03 : 0.06
P/ứ : 0.02<- 0.06-> 0.02-> 0.03
Sau p/ứ: 0.01 : 0: 0.02: 0.03
mAl dư = 0.01×27=0.27(g)
mAlCl3=0.02×133.5=2.67(g)
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với HCl lấy dư ( Cu không phản với HCl ) sau phản ứng thấy còn 1,875 gam một kim loại không tan a. Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b. Tính thể tích Hiđro sinh ra đktc
Hoà tan hoàn toàn nhôm vào dung dịch axit H2SO4 loãng sau phản ứng thu đc dung dịch Al2(SO4)3 và 13,44(l) khí hiđro(đktc) a, tính số ngtử Al b, tính khối lượng Al2(SO4) c, tính khối lượng H2SO4 theo 2 cách
1,Tính khối lượng 5,6 lít \(O_2\)(đktc)
2,Cho phản ứng hóa học sau
\(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+H_2O\). Tổng hệ số cân bằng của phương trình là bao nhiêu ?
3,Cho 32,4g kim loại nhôm tác dụng nói 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a, Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu g?
b, Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng
c, Cho toàn bộ lượng kimloaij nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí \(H_2\) ở dktc
Bài 1; Chọn chất thích hợp để điền vào chỗ trống và cân bằng pthh:
a) H\(_2\) + O\(_2\)➞ ...
b) N\(_2\)O\(_5\) + H\(_2\)O➞ ...
Bài 2: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sinfuric (H\(_2\)SO\(_4\)) loãng. Sau phản ứng thu đc nhôm saufat và khí hiđro.
a) Viết pthh và tính kl của axit sunfuric (H\(_2\)SO\(_4\)) cấn dùng.
b) Tính kl của nhôm sunfat tạo thành.
c) Tính kl khí H\(_2\) và thể tích khí H\(_2\) sinh ra ở (đktc).
Bài 3: Cho 8 gam 1 kim loại A (A có hóa trị x) tác dụng với nc dư thu đc 200ml dung dịch bazơ có nồng độ 1M. Hỏi A là kim loại nào?
Bài 4; Gọi tên của các chất sau;
Fe\(_2\)(SO\(_3\))\(_3\), Mg(OH)\(_2\), H\(_3\)PO\(_3\), Ba(HSO\(_4\))\(_2\).
cho 2,7 g Al tác dụng vs 3,36 l Cl ở đktc
a,Viết PTHH
b,Chất nào dư sau phản ứng
c,Tính khối lượng AlCl thu đc
GIÚP MÌNH NHA MÌNH ĐANG CẦN GẤP
1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito
a) Lập CTHH của melamin
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin
2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)
Đốt cháy 9,6 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được hợp chất magie oxit MgO.Biết rằng ,magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trog không khí a/lập phương trình hoá học cho phản ứng b/tính khối lượng magie oxít MgO tạo thành C/tính thể tích khí oxi O2 cần dùng (ở đktc)
Dẫn 4,48l khí hidro vào ống nghiệm đựng 32g sắt (III) oxit đun nóng. Sau phản ứng kết thúc thu được kim loại Fe và nước.
a) Hỏi chất nào dư? Tính khối lượng và thể tích chất đó.
b) Tính khối lượng Fe thu được
cho 500ml dung dịch Ca(OH)2 2M phản ứng với 500d dung dịch H3PO4 10%
a. Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất sau phản ứng
c. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng
cho biết D Ca(OH)2 = 1,5g/ml, D H3PO4 = 1,25 g/ml
Các thầy cô giải giúp em với ạ