Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

TM

Cho hình chóp S. ABCD có SA vuông góc vs đáy và SA=a , đáy ABCD là hình thang vuông đường cao AB=a , BC=2a . Ngoài ra SC vuông góc BD . a ) Chứng minh ΔSBC vuông

                                                                                           b ) Tính theo a độ dài AD 

                                                                                           c ) Gọi M là 1 điểm trên đoạn SA , đặt AM=x , vs 0≤x≤a . Tính độ dài đg cao DE của ΔBDM theo a và x . Xác định x để DE lớn nhất , nhỏ nhất

NL
10 tháng 3 2023 lúc 23:24

a.

\(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow SA\perp BC\\BC\perp AB\left(gt\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BC\perp\left(SAB\right)\Rightarrow BC\perp SB\)

\(\Rightarrow\Delta SBC\) vuông tại B

b. \(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp BD\\BD\perp SC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BD\perp\left(SAC\right)\Rightarrow BD\perp AC\)

\(\Rightarrow\widehat{BCA}=\widehat{ABD}\) (góc có cạnh tương ứng vuông góc)

\(\Rightarrow AD=AB.tan\widehat{ABD}=AB.\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{a}{2}\)

c. Theo c/m câu a ta có \(BC\perp\left(SAB\right)\), mà \(AD||BC\Rightarrow AD\perp\left(SAB\right)\)

\(\Rightarrow AD\perp BM\)

Mà \(BM\perp DE\) (do DE là đường cao ứng với BM)

\(\Rightarrow BM\perp\left(ADE\right)\Rightarrow BM\perp AE\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABM:

\(AE=\dfrac{AM.AB}{\sqrt{AM^2+AB^2}}=\dfrac{ax}{\sqrt{a^2+x^2}}\)

Pitago tam giác vuông ADE:

\(DE^2=AE^2+AD^2=\dfrac{a^2x^2}{a^2+x^2}+\dfrac{a^2}{4}\)

Do \(AD=\dfrac{a}{2}\) không đổi nên DE max, min tương ứng khi AE max, min

Hiển nhiên \(AE\ge0\Rightarrow AE_{min}=0\) khi \(x=0\) khi đó DE min

\(AE^2=\dfrac{a^2x^2}{a^2+x^2}\le\dfrac{a^2x^2}{2ax}=\dfrac{ax}{2}\le\dfrac{a^2}{2}\)

\(\Rightarrow AE_{max}\) khi \(x=3\)

Bình luận (0)
NL
10 tháng 3 2023 lúc 23:24

loading...

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
HN
Xem chi tiết
JE
Xem chi tiết
0H
Xem chi tiết
TC
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
TD
Xem chi tiết
TD
Xem chi tiết
JE
Xem chi tiết
DL
Xem chi tiết