Cho tam giác ABC có B A C ⏜ = 60 0 , A C = b , A B = c b > c . Đường kính EF của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông góc với BC tại M (E thuộc cung lớn BC). Gọi I và J là chân đường vuông góc hạ từ E xuống các đường thẳng AB và AC. Gọi H và K là chân đường vuông góc hạ từ F xuống các đường thẳng AB và AC.
a) Chứng minh các tứ giác AIEJ, CMJE nội tiếp và E A . E M = E C . E I .
Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB, CD không vuông góc với nhau.
a) Chứng minh: tứ giác ACBD là hình chữ nhật.
b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt các đường thẳng BC, BD lần lượt tại E, F. Chứng minh: tứ giác ECDF nội tiếp.
c) Từ C và D vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O) cắt EF theo thứ tự tại M và N. Chứng minh: MN=12EF.
d) Gọi I là chân đường vuông góc hạ từ M xuống BN; H là giao điểm của AB và MI. Chứng minh: HA = HO.
Cho tam giác ABC có B A C ⏜ = 60 0 , A C = b , A B = c b > c . Đường kính EF của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông góc với BC tại M (E thuộc cung lớn BC). Gọi I và J là chân đường vuông góc hạ từ E xuống các đường thẳng AB và AC. Gọi H và K là chân đường vuông góc hạ từ F xuống các đường thẳng AB và AC.
c) Tính độ dài cạnh BC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC theo b, c.
cho đường tròn (O) đường kính AB. trên tia AB lấy điểm D nằm ngoài đoạn thẳng AB và kẻ tiếp tuyến DC với đường tròn (O) ( C là tiếp điểm) . gọi E là chab đường vuông góc hạ từ A xuống đường thẳng CD và F là chân đường vuông góc hạ từ D xuống đường thẳng AC . chứng minh tứ giác EFDA nội tiếp
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Tiếp tuyến tại A của (O;R) cắt đường thẳng BC tại điểm M. Gọi H là chân đường cao hạ từ A xuống BC
a) chứng minh AB.AC = 2R.AH
b) Chứng minh \(\frac{MB}{MC}=\left(\frac{AB}{AC}\right)^2\)
c) Trên cạnh BC lấy điểm N tùy ý( N khác B và C ). Gọi E,F lần lượt là hình chiếu vuông góc của N lên AB,AC. Tìm vị trí của N để độ dài đoạn EF nhỏ nhất
Cho tam giác ABC có góc BAC = 90 độ , góc ACB = 30 độ , nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R=2cm . Trên đường tròn (O) ta lấy 1 điểm D sao cho A và D nằm về hai phía so với đường thẳng BC và BD > DC . Gọi E và F theo thứ tự là chân các đường vuông góc hạ từ B và C tới đường thẳng AD , còn I và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc hạ từ A và D tới đường thẳng BC
a, Chứng minh các tứ giác ABIE , CDFK và EKFI là tứ giác nội tiếp
b, Chứng minh EK // AC và AE = DF
c, Khi AD là đường kính của đường tròn tâm (O) , hãy tính chu vi đường tròn ngoại tiếp tứ giác EKFI
Cho tam giác ABC có B A C ⏜ = 60 0 , A C = b , A B = c b > c . Đường kính EF của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông góc với BC tại M (E thuộc cung lớn BC). Gọi I và J là chân đường vuông góc hạ từ E xuống các đường thẳng AB và AC. Gọi H và K là chân đường vuông góc hạ từ F xuống các đường thẳng AB và AC.
b) Chứng minh I, J, M thẳng hàng và IJ vuông góc với HK.
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E,F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ C .xuống các đuờng thẳng AB và AD. Từ B hạ BH vuông góc AC ( H thuộc AC).
a) Chứng minh tứ giác BHCE nội tiếp được một đường tròn và CF là tiếp tuyến của đường tròn đó.
b) Chứng minh BC.AF = CH.CA.
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E,F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ C .xuống các đuờng thẳng AB và AD. Từ B hạ BH vuông góc AC ( H thuộc AC).
a) Chứng minh tứ giác BHCE nội tiếp được một đường tròn và CF là tiếp tuyến của đường tròn đó.
b) Chứng minh BC.AF = CH.CA.
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Gọi H, P, K lần lượt là chân các đường cao hạ từ A, B, C xuống các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh OA vuông góc với PK.