cho ΔABC vuông tại A có AB=6cm, AC=8cm. AD là tia phân giác của ∠BAC( D∈BC)
a) tính tỉ số \(\dfrac{BD}{DC}\)và độ dài đoạn thẳng BC, DB, DC
b) kẻ DE⊥AB. Tính độ dài DE, AE và diện tích tứ giác AEDC
c) gọi O là giao điểm AD và CE. Qua O kẻ đg thẳng // AC cắt BC và AB lần lượt tại M, N. C/m: OM=ON
Cho tam giác ABC có các đường phân giác AD,BE,CF(D ∈ BC, E ϵ AC, F ∈ AB). Tính \(\dfrac{DB}{DC}.\dfrac{EC}{EA}.\dfrac{FA}{FB}=?\)
cho ΔABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8 cm. tia phân giác góc A cắt BC tại D, từ D kẻ DE ⊥ AC (E ∈ AC)
a) tính tỷ số: \(\dfrac{BD}{DC}\), độ dài BD
b) tính tỷ số: \(\dfrac{S\Delta ABC}{S\Delta EDC}\)
cho Δabc vuông tại a có ab=6cm;ac=8cm.Đường cao ah và đường phân giác bd cắt nhau tai i(hϵbc và dϵac)
a) tính độ dài ad,dc
b)cm Δabi đồng dạng với Δcbd
c)cm \(\dfrac{ih}{ia}\) =\(\dfrac{ad}{dc}\)
0
cho tg ABC vuông tại A AB=a. AC=3a. Trên cạch AC lấy điểm D,E sao cho AD=DE = EC
tính \(\dfrac{DB}{DE}\),\(\dfrac{DC}{DB}\)
CMR tam giác BDE đồng dạng với tam giác CDB
Cho tam giác ABC vuông ở A, có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Vẽ đường cao AH
a/ Tính diện tích tam giác vuông ABC
b/ Vẽ phân giác AD của góc A. Tính DB, DC
c/ Chứng minh:
1. Tam giác ABC và HBA đồng dạng
2. AB^2= BH .BC
3. \(\dfrac{1}{AH^2}\)=\(\dfrac{1}{AB^2}\)+\(\dfrac{1}{AC^2}\)
Cho tam giác ABC vuông ở A,AB=6,AC=8,đường cao AH.phân giác BD.Gọi I là giao điểm của AH và BD
a.tính AD,CD b.chứng minh: \(\dfrac{IH}{IA}=\dfrac{AD}{DC}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB= 6, AC= 8; đường cao AH, phân giác BD. Gọi I là giao điểm của AH và BD.
a) Tính AD, DC
b) Chứng minh \(\dfrac{IH}{IA}=\dfrac{AD}{DC}\)
c) Chứng minh AB.BI=BH.HB và tam giác AID cân
Cho ΔABC vuông tại A có AB = 6cm, BC = 10cm và đường cao AH
a) Chứng minh: ΔABH ᔕ ΔCBA và AB2 = BH.BC
b) Tính AC, AH
c) Tia phân giác của \(\widehat{ABC}\) cắt AH, AC lần lượt tại I và D. Chứng minh: \(\dfrac{IH}{IA}\) = \(\dfrac{DA}{DC}\)
d) Tính SABI