a: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b: \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(n_{CH_3COO_H}=0,2\left(mol\right)\)
500ml=0,5(lít)
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0.2}{0.5}=0,4\)
a: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b: \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=>\(n_{CH_3COO_H}=0,2\left(mol\right)\)
500ml=0,5(lít)
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0.2}{0.5}=0,4\)
Bài 4: Cho 500 ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với một dung dịch có hòa tan 8,4g KOH.
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH ?
b/ Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH ở trên vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5 M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc ?
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 10% A) tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
1 Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành? 2 Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23 3/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hòan toàn với dung dịch CH3COOH 0,5 M a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng d) Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,125M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu.
Hòa tan hoàn toàn CH3COOH vào 21,2g Na2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Khối lượng dung dịch CH3COOH 12%
c. Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
3/ Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành?
Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch CH3COOH. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng và nồng độ CM của dung dịch CH3COOH đã dùng
b) Cho khối lượng CH3COOH trên tác dụng với 13,8 gam rượu C2H5OH có H2SO4 đặc nóng làm xúc tác. Tính khối lượng este sinh ra biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cầu 9. Hòa tan hoàn toàn 4,8 (g) Magie (Mg) bằng dung dịch CH3COOH 2M. a. Viết phương trình hóa học và tính thể tích chất khí thoát ra (đktc) b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng c. Tính khối lượng muối thu được d. Mặt khác, để trung hòa 40 (ml) dung dịch axit Axetic trên cần dùng hết 200 (ml) dung dịch KOH aM. Tính a.
Câu 8. Cho 42 (g) MgCO3 vào dung dịch CH3COOH 2M. a. Tính thể tích chất khí thoát ra (đktc) b. Tính thể tích dung dịch axit tham gia phản ứng c. Trung hòa dung dịch axit trên bằng 300 (ml) dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol dung dịch thu được
Cho 4,8 Mg tác dụng vừa đủ dung dịch 200ml CH3COOH a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH b) Tính khối lượng của Magiê Axetat (CH3 )2 Mg c) Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên đem phản ứng với 9,2 gam rượu este tính hiệu xuất của phản ứng ( biết C=12, H = 1 1,0 =16)