Cho 2.16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư,Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược 0.896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X .Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dich X?
32.Nhiệt phân 9.4g một muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi ,thu được chất răn nặng 4g .xá định công thữ muối nitrat
nMg= 0.09 mol
nNO= 0.04 mol
Mg----> Mg2+ + 2e
0.09 ----------------------------0.18
N+5 + 3e-----------.> N+2
0.12<--------0.04
vi số mol e nhận < số mol e nhường----> sản phâm muối còn có NH4NO3
gọi x là số mol của NH4NO3
N+5 +8e-----------> N-3
8x<------------x
Theo bao toàn e ta có: 8x + 0.12= 0.18 +> x= 0.0075
==> m NH4No3 = 0.0075 x 80=.........
m Mg(NO3)2= 0.09 x 148=......
khối luọng muói tạo thành = m Mg(NO3)2 + m NH4No3 =......
n NaOH = 0,03 mol
1)
Trong Z chứa: NaAlO2 + NaOH dư có tổng số mol = 0,03 mol
Z tác dụng vs HCl đến khi xuất hiện kết tủa thì ngừng => phản ứng hết NaOH dư => nNaOH dư = n HCl = 0,01 mol
=> n NaAlO2 = 0,03 -0,01 = 0,02 mol => nAl2O3 = 0,01 mol
2)
+) Phần 1 của Y
nH2SO4 = 0,03 mol = nCuO + nFeO
+) Phần 2 của Y
Hỗn hợp khí thoát ra là CO2 và CO dư
Theo sơ đồ chéo tính được n CO2 = 2nCO và tổng số mol khí = 0,03
=> nCO2 = 0,02 mol
=> m Hỗn hợp oxit ban đầu = 2+ 0,02.16 = 2,32 g
Ta có hệ phương trình:
x+y = 0,03
72x + 80y= 2,32
=> x = 0,01 y =0,02
=> trong hỗn hợp ban đầu: n FeO = 0,02 mol. nCuO = 0,04 mol