\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2mol\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,4
\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{14,6}{200}\cdot100\%=7,3\%\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2mol\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,4
\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{14,6}{200}\cdot100\%=7,3\%\)
Cho 21,2g Na2CO3 tác dụng vừa đủ 300g dung dịch HCl. Nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
Để hòa tan vừa đủ 8g CuO cần 300g dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a/ Tính C% của dung dịch HCl phản ứng?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và giá trị của m?
c/ Lọc lấy kết tủa đem nung, hiệu suất phản ứng nung đạt 95% thì:
c1/ Thu được bao nhiêu gam oxit?
c2/ Thu được bao nhiêu gam chất rắn sau nung?
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.
Hòa tan 13 gam Kẽm cần vừa đủ 500ml dung dịch HCL có nồng độ Cm a) tính nồng độ dung dịch HCL đã dùng b) tính khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c) nếu cho lượng axít trên vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% sau đó cho mẫu quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì màu của quỳ tím thế nào? giải thích
4/ Cho 22,4 g săt phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
Giúp mình giải với: Cho 5 g hồn hợp 2 muối Na2O3 và Na2So4 đủ với 200 mm dung dịch HCL sinh ra 448 mm khí (dktc)
a) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng b) tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Dung dịch HCl nồng độ 26% (kí hiệu là dung dịch X) có khối lượng riêng d = 1,189 g/mL.
a. Tính số mol HCl có trong 10 mL dung dịch X.
b. Để hòa tan vừa hết 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa hết y mL dung dịch X. Tính giá trị của y.
c. Tính nồng độ mol/L của dung dịch X.
d. Để hòa tan vừa hết 20 gam muối cacbonat BCO3 (Z là kim loại chưa biết) cần dùng vừa đủ 48,78 mL dung dịch X. Tìm kim loại Z.
Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ 49 g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm
của axit H2SO4 đã dùng.