Bài 11. Cho phương trình: 𝑥^2 − 2𝑚𝑥 + 𝑚^2 − 1 = 0 (1)
1. Giải phương trình khi m = 2.
2. Tìm m để phương trình có hai nghiệm 𝑥1 , 𝑥2 thỏa mãn: \(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}=\dfrac{3}{4}\)
Bài 5. (1 điểm) Cho parabol (P): y = −𝑥 ^2 và đường thẳng (d): y = mx − 1.
1. Chứng minh với mọi giá trị của m đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B.
2. Gọi 𝑥1 , 𝑥2 là hai hoành độ của A, B. Tìm m sao cho 𝑥1 ^3 + 𝑥2^ 3 = − 4.
Cho parabol (P): y = 1/2𝑥^2 và đường thẳng (d): y = x − m + 3.
Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ 𝑥1,𝑥2 sao cho 𝑥2 = 3𝑥1 .
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: 3x2 + 5x – 6 = 0.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức sau: \(\dfrac{x1}{x2-1}\)+\(\dfrac{x2}{x1-1}\)
Cho phương trình: 3x2 – 5x – 6 = 0 có 2 nghiệm x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức sau :
cho phương trình : \(x^2-x-1=0\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\) không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức T = \(x_1^4-x_1^2+x_2^2-x_1\)
b) Gọi x_{1} x_{2}! là hai nghiệm dương của phương trình : x ^ 2 - 5x + 4 = 0 Không giải phương trình hãy tính giá trị biểu thức: A = √x_{1}/x_{2} - √x_{2}/x_{1}
Cho phương trình `x^2- 4x + 3 = 0 ` có hai nghiệm phân biệt `x_1,x_2 `. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức : `\sqrt{x_1}+``\sqrt{x_2}`
Gọi x 1 ; x 2 là nghiệm của phương trình 2 x 2 − 11 x + 3 = 0 . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A = x 1 2 + x 2 2
A. 109 4
B. 27
C. − 109 4
D. 121 4
Gọi x 1 ; x 2 là nghiệm của phương trình x 2 - 5 x + 2 = 0 . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A = x 1 2 + x 2 2
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23