PTHH: \(2NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_2HPO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Na_2HPO_4}=n_{H_3PO_4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2HPO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
PTHH: \(2NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_2HPO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Na_2HPO_4}=n_{H_3PO_4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2HPO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H5OH; 0,15 mol C6H5OH tác dụng hoàn toàn với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 26,2 gam
B. 17,4 gam
C. 23,4 gam
D. 18,3 gam
Cho 39,2 gam H3PO4 tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Cho 0,3 mol axit H 3 PO 4 tác dụng với dd chứa 0,4 mol NaOH thì sau phản ứng thu được các muối nào?
A. NaH 2 PO 4 , NaOH dư .
B. Na 2 HPO 4 , Na 3 PO 4 .
C. NaH 2 PO 4 , Na 2 HPO 4 .
D. NaH 2 PO 4 , Na 3 PO 4 .
Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là
A. 70ml
B. 100ml
C. l40ml
D. 115ml
Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl3 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là
A. 70ml
B. 100ml
C.140ml
D. 115ml
Cho 200 ml dung dịch H 3 PO 4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12,00 gam NaH 2 PO 4 và 14,20 gam Na 2 HPO 4 .
B. 16,40 gam Na 3 PO 4 .
C. 14,20 gam Na 2 HPO 4 và 16,40 gam Na 3 PO 4 .
D. 14,20 gam Na 2 HPO 4 .
Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H 3 PO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , đem cô dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. Na 3 PO 4 và 50,0g .
B. NaH 2 PO 4 và 49,2g ; Na 2 HPO 4 và 14,2g
C. Na 2 HPO 4 và 15,0g.
D. Na 2 HPO 4 và 14,2g ; Na 3 PO 4 và 49,2g.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
cho 0,3 mol hỗn hợp x gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch naoh 2m đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (ca(oh)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của x là
A. 30,8 gam.
B. 33.6 gam.
C. 32,2 gam.
D. 35,0 gam.