Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie (Mg) trong khí oxi thu được magie oxit (MgO) a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng (thể tích khí đo ở đktc)
b/ Nếu dùng lượng oxi trên đốt cháy hết a (g) Photpho. Hỏi a=?
Câu 3: Tìm công thức hóa học của một oxit của sắt, biết rằng tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3
Câu 4: Đốt cháy hết 6,72g một kim loại hoá trị III cần dùng 2.016 lít O2 ở đktc. Xác định tên kim loại đã dùng.
\(2/a.2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,01\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b.4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\\ m_P=0,04.31=1,24\left(g\right)\)
\(3.ĐặtCToxit:Fe_xO_y\\ Tacó:\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{3}\\ \Leftrightarrow\dfrac{x.56}{y.16}=\dfrac{7}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\\ VậyCToxit:Fe_2O_3\\ 4.4R+3O_2-^{t^o}\rightarrow2R_2O_3\\ n_R=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{4}{3}\cdot0,09=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{6,72}{0,12}=56\\ Vậykimloạicầntìmlà:Fe\)
Câu 2:
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
0,1----->0,05
=> $V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)$
b)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
0,04<--0,05
=> a = 0,04.31 = 1,24 (g)
Câu 3:
Gọi CTHH là `Fe_xO_y`
Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> x : y = 2 : 3
=> CTHH là `Fe_2O_3`
Câu 4:
$n_{O_2} = \dfrac{2,016}{22,4} = 0,09 (mol)$
PTHH: $4R + 3O_2 \xrightarrow 2Fe_2O_3$
0,12<--0,09
=> $M_R = \dfrac{6,72}{0,12} = 56 (g/mol)$
=> R là Fe (sắt)