Khi tiến hành thí nghiệm, các học sinh ghi được các kết quả vào bảng sau:
a. Em hãy sắp xếp tần số dao động của các vật theo thứ tự giảm dần.
b. Cho biết những âm thanh nào mà ta có thể nghe được? Tại sao?
Câu 5: Em hãy nêu các công dụng của năng lượng ánh sáng được sử dụng trong đời sống?
Câu 6.Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 30 phút. Đoạn đường từ nhà đến trường dài 6km.
a,Tính vận tốc của chuyển động?
b,Ý nghĩa của con số tìm ở câu a?
Câu 7.Một người đi xe đạp sau khi đi được 8 km với tốc độ 12km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12km với tốc độ 9 km/h. Hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp.
Câu 8: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là bao nhiêu?
Câu 9: Em hãy nêu ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
Cho biết tốc độ truyền âm trong không khí trung bình khoảng 340m/s. Một học sinh ngồi trong lớp học ở tầng trệt cách vị trí của trống trường khoảng 60m và một học sinh khác ngồi trong lớp ở tần 2 cách vị trí trống khoảng 80m thì hai học sinh này nghe tiếng trống cách nhau bao lâu?
Qua trò chuyện với Bố, Hùng biết quãng đường từ nhà Hùng đến trường THCS mà Hùng đang học có độ dài là 1,2 km. Để tính được tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà, Hùng có ghi lại nhật kí như sau:
Thứ 3: 5/4/2022 | Quãng đường di chuyển | Thời gian |
Lúc đi | Từ nhà đến trường | 4,6 phút |
Lúc về | Từ trường về nhà | 5 phút |
Có bốn học sinh đứng ở bốn vị trí quanh một cái tủ đứng như trong hình 9.2. Hãy chỉ ra những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó.
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Tìm hiểu vôn kế:
Bảng 1
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | …………V | …………V |
Hình 25.2b | …………V | …………V |
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận xét kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).
5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
Câu 1: Khi tiến hành thí nghiệm một học sinh ghi lại kết quả như sau: Vật 1 thực hiện được 4950 dao động trong 50 giây; vật 2 thực hiện được 2160 dao động trong 2 phút; vật 3 thực hiện được 9965 dao động trong 250 giây; vật 4 thực hiện được 100 dao động trong 5 giây. Theo tứ tự vật phát ra âm trầm nhất đến âm bổng nhất là ?
Câu 2: Chiếu một tia sáng tới SI lên một gương phẳng, cho một tia phản xạ IR. Cho biết góc tạo bởi tia phản xạ IR với mặt gương bằng 1200. Hỏi góc hợp bởi tia tới với mặt gương phẳng bằng bao nhiêu độ?
Hãy quan sát và đếm số dao động của từng con lắc trong mười giây và ghi kết quả vào bảng sau:
Con lắc | Con lắc nào dao động nhanh? Con lắc nào dao động chậm? |
Số dao động trong 10 giây | Số dao động trong 1 giây |
a | |||
b |