Bài 29: Bài luyện tập 5

NL

  Bài 3 :    Viết các phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá cac bon, nhôm, sắt, photpho, metan CH4, khí đất đèn C2H4, cồn C2H6O.

 DẠNG 2: Phân loại gọi tên oxit

Cho các oxit có công thức hóa học sau :  SO3  ; N2O5  ; CO2  ; Fe2O3  ; CuO   ; CaO ; SO2  MgO; H2O; Al2O3; ZnO

a- Gọi tên các oxit

b-Những chất nào thuộc oxit bazơ ? những chất nào thuộc loại oxit axit ?Dạng 3: Giải bài tập theo PTHH

Bài 1:Đốt cháy 24 (g) bột than (C)  trong bình khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra

b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên.

Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong không khí, thu được chất rắn là  Al2O3 

a.  Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2Otạo thành 

b.  Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí)  (các thể tích đo ở đktc) 

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao . 

a. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng. 

b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc). 

c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên

Bài 4: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

a. Viết PTHH của phản ứng

b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào

c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được

Bài 5: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.

a-Tìm m

b-Tìm khối lượng FeCl2

Bài 6. Cho 13 gam  Zn  tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.

a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?

b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí H2  thu được ở đktc.

ND
26 tháng 2 2021 lúc 12:09

Bài 1:Đốt cháy 24 (g) bột than (C)  trong bình khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra

b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên.

---

a) C + O2 -to-> CO2

nC=2(mol)

b)nO2=nC=2(mol)

=>V(O2,đktc)=2.22,4=44,8(l)

Bình luận (0)
ND
26 tháng 2 2021 lúc 12:04

Bài 3:

C + O2 -to-> CO2

4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3

4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O

2 C2H2 + 5 O2 -to-> 4 CO2 + 2 H2O

C2H4 + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 2 H2O

C2H6O + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 3 H2O

Bình luận (0)
ND
26 tháng 2 2021 lúc 12:08

Dạng 2:

a) SO3: Lưu huỳnh trioxit

N2O5: Đinitơ pentaoxit

CO2: cacbon đioxit

Fe2O3: Sắt (III) oxit

CuO: Đồng (II) oxit

CaO: Canxi oxit

MgO: Magie oxit

SO2: Lưu huỳnh đioxit

ZnO: Kẽm oxit

Al2O3: Nhôm oxit

H2O: Nước

b) Oxit bazo: Fe2O3, MgO, Al2O3 (lớp 8 thì tạm phân loại vậy), ZnO, CaO, CuO.

Oxit axit: N2O5, SO3, SO2, CO2.

Bình luận (0)
ND
26 tháng 2 2021 lúc 12:11

Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong không khí, thu được chất rắn là  Al2O3 

a.  Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2Otạo thành 

b.  Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí)  (các thể tích đo ở đktc) 

---

a) 4Al + 3O2 -to-> 2 Al2O3

nAl=0,2(mol)

-> nAl2O3=nAl/2=0,2/2=0,1(mol)

=> mAl2O3=0,1.102=10,2(g)

b) nO2=3/4. 0,2=0,15(mol)

=>V(O2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)

=>Vkk(đktc)=3,36. 100/20= 16,8(l)

Bình luận (0)
ND
26 tháng 2 2021 lúc 12:14

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao . 

a. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng. 

b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc). 

c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên

---

Đề sửa thành 1,68 (g) sắt cho đẹp số ha!

---

a) mFe= 1,68/56=0,03(mol)

PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4

0,03________0,02____0,01(mol)

=> mFe3O4= 232.0,01=2,32(g)

b) V(O2,đktc)=0,02.22,4=0,448(l)

c) Vkk(đktc)=0,448.5=2,24(l)

Bình luận (0)
ND
26 tháng 2 2021 lúc 12:16

Bài 4: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

a. Viết PTHH của phản ứng

b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào

c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được

---

a) PTHH: HgO -to-> Hg + 1/2 O2

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng phân hủy.

c) nHgO=21,7/217=0,1(mol)

nHg=nHgO=0,1(mol)

nO2=1/2 . 0,1=0,05(mol)

=> mHg=0,1.201=20,1(g)

V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)

 

Bình luận (0)
ND
26 tháng 2 2021 lúc 12:18

Bài 5: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.

a-Tìm m

b-Tìm khối lượng FeCl2

---

a) nFe=0,2(mol)

PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

0,2__________________0,2___0,2(mol)

PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O

0,2________0,2(mol)

m=mCuO=0,2.80=16(g)

b) mFeCl2=0,2.127= 25,4(g)

Bình luận (0)
ND
26 tháng 2 2021 lúc 12:21

Bài 6. Cho 13 gam  Zn  tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.

a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?

b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí H2  thu được ở đktc.

---

a) nZn=0,2(mol); nHCl=0,5(mol)

PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2

Ta có: 0,2/1 < 0,5/2

=> Zn hết, HCl dư, tính theo nZn

nHCl(p.ứ)=2.nZn=2.0,2=0,4(mol)

=>nHCl(dư)=nHCl(ban đầu)- nHCl(p.ứ)=0,5-0,4=0,1(mol)

=>mHCl(dư)=0,1.36,5=3,65(g)

b) nZnCl2=nH2=nZn=0,2(mol)

=> mZnCl2=0,2.136=27,2(g)

c) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LP
Xem chi tiết
LP
Xem chi tiết
MD
Xem chi tiết
NH
Xem chi tiết
LK
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
IN
Xem chi tiết
MD
Xem chi tiết
HN
Xem chi tiết