Ta có :
\(9x^2+6x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(9x^2+6x+1\right)+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+1\right)^2=-1\)
\(\Rightarrow\) Phương trình vô nghiệm .
Ta có :
\(9x^2+6x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(9x^2+6x+1\right)+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+1\right)^2=-1\)
\(\Rightarrow\) Phương trình vô nghiệm .
Xác định a, b', c trong mỗi phương trình, rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn :
a) \(5x^2-6x-1=0\)
b) \(-3x^2+14x-8=0\)
c) \(-7x^2+4x=3\)
d) \(9x^2+6x+1=0\)
BÀI 1. Giải các phương trình sau bằng công thức nghiệm hoặc (công thức nghiện thu gọn). 1) x2 - 11x + 38 = 0 ; 2) 6x2 + 71x + 175 = 0 ; 3) 5x2 - 6x + 27 = 0 ; 4) - 30x2 + 30x - 7,5 = 0 ; 5) 4x2 - 16x + 17 = 0 ; 6) x2 + 4x - 12 = 0 ;
Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) :
a) \(16x^2-8x+1=0\)
b) \(6x^2-10x-1=0\)
c) \(5x^2+24x+9=0\)
d) \(16x^2-10+1=0\)
Xác định a', b', c' rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) \(4x^2+4x+1=0;\) b) \(13852x^2-14x+1=0;\)
c) \(5x^2-6x+1=0;\) d) \(-3x^2+4\sqrt{6}x+4=0.\)
Cho phương trình x2 - 6x + m2 - 4m = 0 .(1)
a) Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1.
b) Tìm m để phương trình có nghiệm kép.
Tìm x: \(\dfrac{1}{x^2+9x+20}+\dfrac{1}{x^2+11x+30}+\dfrac{1}{x^2+13x+30}=\dfrac{1}{18}\)
Cho các PT sau: 3x2-4x+1=0; -x2+6x-5=0 a, Giải các PT trên bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn.
giải các phương trình sau a. \(4x^2\) - 12x - 7=0
b. \(x^2-4x+2=0\)
c. \(x^2-2\sqrt{3}x+2=0\)
d. \(\left(x-3\right)\left(x+3\right)+x\left(x+5\right)+6=0\)
e. \(x^2-\left(1+\sqrt{3}\right)x+\sqrt{3}=0\)
Cho pt : x2 - 2(m-1)x + m2 + 3m - 5 =0. Tìm m để pt có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: ( x1 + 1)2 +2mx - 2=0