1.a Kiến thức chất nào đã học làm cơ sở pha nước rửa tay sát khuẩn? Tính chất vật lý, tính chất hoá học của chất đó?
b. Nguyên liệu và dụng cụ pha nước rửa tay theo tiêu chuẩn WHO?
2. Muốn pha 1 lít nước rửa tay sát khuẩn theo tiêu chuẩn WHO cần lấy tỉ lệ các chất như thế nào?
3. Khi pha nước rửa tay sát khuẩn cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn?
4. Vai trò mỗi loại hoá chất trong nước rửa tay sát khuẩn?
làm dc câu nào thì làm jup ko cần làm hết
3. Khi pha nước rửa tay sát khuẩn cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn?
Để đốt cháy hết 16 g hợp chất X cần 44,8 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) . Sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Xác định công thức hóa học của x biết công thức đơn giản chính là công thức hóa học
Câu 5: Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 160 lít dung dịch KOH 2,4M để thu được dung dịch KOH có nồng độ 2M. Câu 6: Có hai dung dịch NaCl nồng độ 2% và 10%. Hỏi cần phải trộn hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaCl 8%. Câu 7: Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% với bao nhiêu gam dung dịch NaOH 40% để thu được 200 gam dung dịch NaOH 35%.
Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là:
A. 5,4g
B. 0,9g
C. 0,27g
D. 2,7g
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm FeO và FexOy theo tỉ lệ mol 1:1 hòa tan trong HNO3 dư sau phản ứng thu được 4,48 lít khí NO2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm FexOy
Dẫn 3,36 lít khí etilen điều kiện tiêu chuẩn qua bình đựng 400ml dung dịch brom 0,5 M màu của dung dịch brom thay đổi như thế nào Giải thích
lấy V1 ml dd C2H5OH (trong đó chiếm 96% thể tích) pha với V2 ml nước cất thu được 1800ml dd C2H5OH sử dụng sát khuẩn trong y tế
Tính giá trị của V1
Cho 10 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe vào dung dịch axit clohidric (lấy dư). Kết thúc phản ứng thu được tối đa 2,688 lít một chất khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hãy tính tỷ lệ phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp