Cồn sát khuẩn có độ cồn là 70o
\(\rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70.1800}{100}=1260\left(ml\right)\\ \rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{1260.100}{96}=1312,5\left(ml\right)\)
Cồn sát khuẩn có độ cồn là 70o
\(\rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70.1800}{100}=1260\left(ml\right)\\ \rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{1260.100}{96}=1312,5\left(ml\right)\)
Hòa tan hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và F3O4 (có số mol bằng nhau) bằng dd H2SO4 20% (lượng axit lấy dư 50% so với lượng phản ứng vừa đủ), thu được dd A. Chia A thành bốn phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 79,3 gam. Phần I tác dụng vừa đủ với V1 ml dung dịch KMnO4 0,05M. Phần II tác dụng vừa đủ với V2 ml dd brom 0,05M. Phần III tác dụng vừa đủ với V3 ml dd HI 0,05M. Cho Na2CO3 từ từ đến dư vào phần IV được V4 lít khí và m gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các giá trị V1, V2, V3, V4.
hh X gồm 2 kim loại có hóa trị là I và II. Hòa tan hoàn toàn 19,9g hh X vào nước thu được V1 lít dd Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). DD Z là dd hh của 2 axit HCl và H2SO4 trong đó số mol HCl gấp 2 lần số mol H2SO4
Trung hòa V1 lít dd Y bằng V2 lít dd Z tạo ra m (g) hh muối
Tính giá trị m (g)
Cho 3,06 g Bari oxit tác dụng với nước, thu được 20 ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D (dd H2SO4) = 1,14g/ml.
Để thu được 500 ml dung dịch H2SO4 2M cần lấy m gam H2SO4 đặc 98% (D = 1,87 gam/ml) và V ml nước cất. Coi quá trình pha loãng không làm thay đổi thể tích chất lỏng. a. Tính giá trị của m, V và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M thu được ở trên. b. Trình bày cách pha loãng để thu được dung dịch H2SO4 2M ở trên.
6.
1) Đốt cháy hoàn toàn 60ml ethanol chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong có dư thu được 167g kết tủa ( biết D C2H5OH = 0,8 g/ml )
a) Tính độ rượu
b) Tính thể tích ko khí cần dùng (biết O2 chiếm 1/5 thể tích ko khí)
Cho 31g Na20 tác dụng với nước, thu được 500ml dd X
a) Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd X thu được
b) tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd X nói trên
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong 500 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol /l (loãng ) , thu được dd Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dd chứa 1,6 mol NaOH, thu được 52g kết tủa . Tính giá trị của a và m
Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 16,6 gam tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, cho thêm dung dịch H2SO4 đặc và 9,2 gam C2H5OH vào 0,9 mol X được dung dịch Y. Đun nóng Y, thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% thu được m gam este. Tính giá trị của m.
Dùng lượng vừa đủ dd HCl 10% để hòa tan m (g) CuO, thu được dd X. Trộn dd 200ml dd X với 150ml dd CuSO4 1,23M (d=1,18g/ml), thu được dd Y
Xác định giá trị của tổng nồng độ % các chất tan trong dd Y (kết quả cuối cùng được làm tròn một số sau dấu thập phân).