\(a,\) + P tc thu được F1: 100% hạt vàng, trơn
\(\rightarrow\) hạt vàng, trơn là tính trạng trội so với hạt xanh, nhăn
A: vàng, a: xanh; B: trơn, b: nhăn
+ Xét riêng
- Vàng : xanh = 3 : 1
- Trơn : nhăn = 3 : 1
+ Xét chung
(Vàng : xanh) (trơn : nhăn) = 9 : 3 : 3 : 1 giống tỉ lệ bài cho \(\rightarrow\) qui luật phân li độc lập
\(b,\) F1 x F1 thu được F2 có tỉ lệ \(\simeq\) 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
\(\rightarrow\) mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen \(\rightarrow\) KG của F1 là AaBb
+ Ptc là: AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
+ TH1: P: AABB x aabb
F1: 100%AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_ bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
\(c,\) F3 phân li tỉ lệ KH 1 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn
- Vàng : trơn = 1 : 1 \(\rightarrow\) Aa x aa
- xanh : nhăn = 1 : 1 \(\rightarrow\) Bb x bb
+ Hai cây ở F2 đem lai là: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb