\(3.\left(a\right)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\\left(b\right) Cu+ZnSO_4\\ \left(c\right)Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ \left(d\right)Zn+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+Pb\\\left(e\right)Cu+HCl\\ \left(g\right)Ag+H_2SO_{4\left(loãng\right)}\\ \left(h\right)Ag+CuSO_4\\ \left(i\right)Ba+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ \left(k\right)2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\ \left(l\right)Cu+H_2O\\ \left(m\right)4Ag+O_2-^{t^o}\rightarrow2Ag_2O\\ \left(n\right)Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2-^{t^o}\rightarrow FeCl_3\)
4.a) Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2-^{t^o}\rightarrow FeCl_3\)
b) Sắt (Fe) màu xám ánh kim tan dần trong dung dịch, xuất hiện lớp đồng (Cu) màu đỏ sáng.
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
c) Không có hiện tượng do không phản ứng
d) Hiện tượng: có khí không màu thoát ra, thu được kết tủa xanh đậm. Dung dịch sau phản ứng làm phenolphtalein hóa hồng (do có NaOH)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\2 NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)