Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6 cm, \(\widehat{B}=\alpha\) (h.9).
Biết \(tg\alpha=\dfrac{5}{12}\). Hãy tính :
a) Cạnh AC
b) Cạnh BC
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6 cm, \(\widehat{B}=\alpha\) (h.9).
Biết \(tg\alpha=\dfrac{5}{12}\). Hãy tính :
a) Cạnh AC
b) Cạnh BC
Cho hình 13 :
Hãy tính sin L (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư), biết rằng \(\sin30^0=0,5\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết \(\cos B=0,8\), hãy tính các tỉ số lượng giác của góc C
Gợi ý : Sử dụng bài tập 14
Xét hình bs 4 :
Tìm đẳng thức đúng :
(A) \(\cos\alpha=\dfrac{a}{b}\) (B) \(\cos\alpha=\dfrac{a}{c}\) (C) \(\cos\alpha=\dfrac{b}{c}\) (D) \(\cos\alpha=\dfrac{b}{b'}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, trong đó AB = 6cm, AC = 8cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C ?
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:
BC2=AB2+AC2=62+82=100BC2=AB2+AC2=62+82=100
Suy ra: BC = 10 (cm)
Ta có:
sinˆB=ACBC=810=0,8sinB^=ACBC=810=0,8
cosˆB=ABBC=610=0,6cosB^=ABBC=610=0,6
tgˆB=ACAB=86=43tgB^=ACAB=86=43
cotgˆC=tgˆB=43
Trả lời bởi ✿ Hương ➻❥Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn \(34^0\) rồi viết các tỉ số lượng giác của góc \(34^0\) ?
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn \(45^0\):
\(\sin60^0;\cos75^0;\sin52^030';cotg82^0;tg80^0\)
Vận dụng định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ta có:
sin60° = cos(90° – 60°) = cos30°
Tương tự:
cos75° = sin(90° – 75°) = sin 15°
sin52°30′ = cos(90° – 52°30′) = 38°30′
cotg82° = tg8°; tg80° = cotg10°
Trả lời bởi Nhật LinhCho tam giác vuông có một góc \(60^0\) và cạnh huyền có độ dài là 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện với góc \(60^0\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Tính sin B, sin C trong mỗi trường hợp sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư ), biết rằng :
a) AB = 13; BH = 5
b) BH = 3 ; CH = 4
a)
xét tam giác ABH vuông tại H có:
\(AH^2=AB^2-BH^2\Rightarrow AH=\sqrt{AB^2-BH^2}=\sqrt{13^2-5^2}=12\)
theo tỉ lệ thức trong tam giác vuông ABC có:
\(AH^2=BH.CH\Rightarrow HC=\frac{AH^2}{BH}=\frac{12^2}{5}=\frac{144}{5}=28,8\)
xét tam giác vuông AHC có:
\(AC^2=AH^2+HC^2\Rightarrow AC=\sqrt{AH^2+HC^2}=\sqrt{12^2+28,8^2}=\frac{156}{5}=31,2\)
vậy : \(\sin B=\frac{AH}{AB}=\frac{12}{13}\)
\(\sin C=\frac{AH}{AC}=\frac{12}{31,2}=\frac{5}{13}\)
b)
theo tỉ số lượng giác trong tam giác ABC có:
\(AH^2=BH.CH\Rightarrow AH=\sqrt{BH.CH}=\sqrt{3.4}=2\sqrt{3}\)
xét tam giác vuông ABH có:
\(AB^2=AH^2+BH^2\Rightarrow AB=\sqrt{AH^2+BH^2}=\sqrt{\left(2\sqrt{3}\right)^2+3^2}=\sqrt{21}\)
theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có:
\(AC^2=BC.HC\Rightarrow AC=\sqrt{BC.HC}=\sqrt{7.4}=2\sqrt{7}\)
Vậy : \(\sin B=\frac{AH}{AB}=\frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{21}}=\frac{2\sqrt{7}}{7}\)
\(\sin C=\frac{AH}{AC}=\frac{2\sqrt{3}}{2\sqrt{7}}=\frac{\sqrt{21}}{7}\)
Trả lời bởi Hiệu diệu phương
Xét hình bs 4 :
Tìm đẳng thức đúng :
(A) \(cotg\alpha=\dfrac{b}{a}\) (B) \(cotg\alpha=\dfrac{b}{c}\) (C) \(cotg\alpha=\dfrac{a}{c}\) (D) \(cotg\alpha=\dfrac{h}{b}\)
a) 2,5 cm
b)6,5 cm
Trả lời bởi Việt Ngô Văn