HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
có 772 số tự nhiên có 3 chữ số không phải là bội của 7
\(y'=\frac{\frac{2}{2x-1}.\sqrt{2x-1}-\frac{1}{\sqrt{2x-1}}\ln\left(2x-1\right)}{2x-1}=\frac{2-\ln\left(2x-1\right)}{\left(2x-1\right)\sqrt{2x-1}}\)
\(y'=\frac{\left(e^x+e^{-x}\right)^2-\left(e^x-e^{-x}\right)^2}{\left(e^x+e^{-x}\right)^2}=\frac{4}{\left(e^x+e^{-x}\right)^2}\)
Cháu 8
Bà 56
\(y=\log_x\left(2x+1\right)=\frac{\ln\left(2x+1\right)}{\ln x}\)
\(\Rightarrow y'=\frac{\frac{2}{2x+1}\ln x-\frac{1}{x}\ln\left(2x+1\right)}{\ln^2x}=\frac{2x\ln x-\left(2x+1\right)\ln\left(2x+1\right)}{x\left(2x+1\right)\ln^2x}\)
\(y=\left(2x-1\right)^{x+1}\Rightarrow\ln y=\ln\left(2x-1\right)^{x+1}=\left(x+1\right)\ln\left(2x-1\right)\) (*)
\(\Rightarrow\frac{y'}{y}=\ln\left(2x-1\right)+\frac{2\left(x+1\right)}{2x-1}\) (đạo hàm 2 vế của (*)
\(\Rightarrow y'=\left[\ln\left(2x-1\right)+\frac{2\left(x+1\right)}{2x-1}\right]\left(2x-1\right)^{x+1}\)
Đặt \(t=x+4\), phương trình ban đầu trở thành :
\(\left(t+1\right)^4+\left(t-1\right)^4=16\Leftrightarrow t^4+6t^2-7=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}t^2=1\\t^2=-7\end{array}\right.\)
Phương trình \(t^2=-7\) vô nghiệm
Phương trình \(t^2=1\) cho ta 2 nghiệm \(t=1;t=-1\) do đó :
Phương trình ban đầu \(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x+4=-1\\x+4=1\end{array}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=-5\\x=-3\end{array}\right.\)
Đường thẳng \(d_2\) có phương trình tổng quát là :
\(3x+4y-2=0\)
Theo định lý, đường phân giác các góc tạo bởi \(d_1,d_2\) có phương trình dạng :
\(\frac{4x+3y-5}{\sqrt{4^2+3^2}}=\pm\frac{3x+4y-5}{\sqrt{3^2+4^2}}\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x+y-1=0\left(l_1\right)\\x-y-3=0\left(l_2\right)\end{array}\right.\)
Gọi \(\alpha_k\) là góc giữa \(l_k\) và \(d_1\), \(k=1,2\) khi đó
\(\cos\alpha_1=\frac{\left|4.1+3.1\right|}{\sqrt{\left(4^2+3^2\right)\left(1^2+1^2\right)}}=\frac{7}{5\sqrt{2}}\)
và
\(\cos\alpha_2=\frac{\left|4.1+3.\left(-1\right)\right|}{\sqrt{\left(4^2+3^2\right)\left(1^2+\left(-1^2\right)\right)}}=\frac{1}{5\sqrt{2}}\)
Suy ra \(\cos\alpha_1>\cos\alpha_2\) . Từ đó hàm số \(y=\cos x\) nghịch biến trên \(\left[0;\frac{\pi}{2}\right]\) nên \(0< \alpha_1< \alpha_2< \frac{\pi}{2}\)
Suy ra \(l_1\) là phân giác góc nhọn tạo bởi hai đường thẳng \(d_1;d_2\) đã cho
thể tích cả hộp là
36*24*12=10368
thể tch hình lập phuog nhỏ là
3*3*3=27
số hlp cần là
10368/27=384
\(\left(4+\sqrt{15}\right)\left(4-\sqrt{15}\right)=1\Rightarrow\left(4+\sqrt{15}\right)^x\left(4-\sqrt{15}\right)^x=1\)
Đặt \(t=\left(4+\sqrt{15}\right)^x,t>0\Rightarrow\left(4-\sqrt{15}\right)^x=\frac{1}{t}\)
Bất phương trình đã cho trở thành :
\(t+\frac{1}{t}>8\Rightarrow t^2-8t+1>0\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}t>4+\sqrt{15}\\t< 4-\sqrt{15}\end{array}\right.\)
* \(t>4+\sqrt{15}\Rightarrow\left(4+\sqrt{15}\right)^x>4+\sqrt{15}\Rightarrow x>1\)
* \(t< 4-\sqrt{15}\Rightarrow\left(4+\sqrt{15}\right)^x< 4-\sqrt{15}\Rightarrow\left(4+\sqrt{15}\right)^x< \left(4+\sqrt{15}\right)^{-1}\Rightarrow x< -1\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left(-\infty;-1\right)\cup\left(1;+\infty\right)\)