Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácQUẦN THỂ TỰ PHỐI
- Các quần thể thực vật tự thụ phấn, các quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh và các quần thể động vật giao phối cận huyết (hay giao phối gần) thuộc về quần thể tự phối.
- Quần thể tự phối bao gồm những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
- Sự chọn lọc trong các dòng thuần của quần thể thường không có hiệu quả.
- Sự tự phối làm cho số quần thể có số cá thể dị hợp ngày càng giảm dần, số cá thể đồng hợp ngày càng tăng dần, quần thể dần dần bị phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau, làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
- Trong quá trình tự phối liên tiếp qua nhiều thế hệ:
Thế hệ |
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội AA
|
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa
|
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa
|
I0 |
\(0\) |
\(1\) |
\(0\) |
I1 |
\(\frac{1}{4}\) |
\(\left(\frac{1}{2}\right)^1\) |
\(\frac{1}{4}\) |
I2 |
\(\frac{3}{8}\) |
\(\left(\frac{1}{2}\right)^2\) |
\(\frac{3}{8}\) |
I3 |
\(\frac{7}{16}\) |
\(\left(\frac{1}{2}\right)^3\) |
\(\frac{7}{16}\) |
… |
|
… |
… |
In |
\(\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^n}{2}\) |
\(\left(\frac{1}{2}\right)^n\) |
\(\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^n}{2}\) |
Xét ví dụ: Trong quần thể có:
- Thế hệ ban đầu P: gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa.
Cách giải:
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau:
- Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là: \(Aa=\left(\frac{1}{2}\right)^n\)
- Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA , aa trong quần thể Fn là: \(AA=aa=\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^n}{2}\)
Ví dụ 1: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
Giải nhanh:
Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n = 3)
- Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là: \(Aa=\left(\frac{1}{2}\right)^n=\left(\frac{1}{2}\right)^3=0,125\)
Cách giải:
Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau: xAA + yAa + zaa
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau:
- Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là: \(AA=x+y\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^n}{2}\)
- Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là: \(Aa=y\left(\frac{1}{2}\right)^n\)
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là: \(aa=z+y\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^n}{2}\)
Ví dụ 2: Quần thể P có 35AA : 14Aa : 91aa = 1. Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ.
Giải:
Cấu trúc của quần thể P: 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa
Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ:
- Tỷ lệ đồng hợp trội AA là: \(AA=x+y\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^n}{2}=0,25+0,1\cdot\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^3}{2}=0,29375\)
- Tỷ lệ thể dị hợp Aa là: \(Aa=y\left(\frac{1}{2}\right)^n=0,1\cdot\left(\frac{1}{2}\right)^3=0,0125\)
- Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa là: \(aa=z+y\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^n}{2}=0,65+0,1\cdot\frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^3}{2}=0,69375\)
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ là: \(0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1\)
Ví dụ 3: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Giải:
- Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3 là: \(BB=x+y\left(\frac{1}{2}\right)^n=0,8\cdot\left(\frac{1}{2}\right)^3=0,35\)
- Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3 là: \(Bb=0,8\cdot\left(\frac{1}{2}\right)^n=0,8\cdot\left(\frac{1}{2}\right)^3=0,1\)
Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: \(0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1\)