Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácCON LẮC LÒ XO NẰM NGANG - NĂNG LƯỢNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
- Cấu tạo:
Gồm một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, 1 đầu giữa cố định, một đầu gắn vào vật có khối lượng m. |
- Hoạt động:
* Để chứng minh dao động của m quanh O là dao động điều hòa, ta sẽ sử dụng phương pháp động lực học.
- Trong quá trình dao động, xét tại thời điểm vật có li độ x, lực tác dụng lên vật gồm:
- Áp dụng định luật II Niu tơn ta có: \(m\overrightarrow{a} = \overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{dh}}\)
- Chiếu lên trục tọa độ ta được: \(ma = -F_{dh} = -kx\) [1]
- Từ [1] ta suy ra: \(a = -\frac{k}{m}x \), đặt \(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}\), ta được: \(a = -\omega^2.x\)[2]
* Nhận thấy, biểu thức [2] chính là công thức liên hệ giữa gia tốc với li độ trong dao động điều hòa. Vậy vật m dao động điều hòa quanh VTCB O với tần số góc \(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}}\)
- Ví dụ: Bài tập ví dụ câu a, b, c ở mục 4
- Năng lượng của dao động ở đây chính là cơ năng của hệ mà chúng ta đã tìm hiểu trong chương trình vật lí 10, bao gồm động năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo.
- Động năng: \(W_đ=\frac{1}{2}mv^2\)
- Thế năng đàn hồi: \(W_t=\frac{1}{2}kx^2\)
- Cơ năng: \(W = W_đ+W_t= W_đ=\frac{1}{2}mv^2+\frac{1}{2}kx^2\)
- Nhận xét:
Đề bài: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Lấy \(\pi^2 = 10\), g = 10m/s2. Người ta kích thích cho vật dao động điều hòa quanh VTCB với biên độ A = 4cm. Chọn mốc tính thời gian lúc vật qua VTCB theo chiều dương.
a) Tính chu kì dao động và số dao động mà vật thực hiện trong 1 phút.
b) Viết phương trình dao động.
c) Tìm vận tốc và gia tốc khi vật qua li độ x = 2cm.
d) Tìm năng lượng của dao động
e) Khi vật đi qua vị trí có li độ x = 3cm, tính động năng và thế năng.
f) Tìm li độ của vật tại vị trí Wđ = Wt
Lời giải:
a) Tần số góc: \(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{100}{0,1}}=10\sqrt{10} = 10\pi\)(rad/s)
Chu kì dao động: \(T = \frac{2\pi}{\omega}=\frac{2\pi}{10\pi}=0,2\)(s)
Tần số dao động: \(f=\frac{1}{T} = \frac{1}{0,2}=5\)(Hz)
Vì tần số là số dao động trong 1 giây, nên số dao động trong 1 phút vật thực hiện là: 5.60 = 300 (dao động)
b) Phương trình tổng quát: \(x=A\cos(\omega t + \varphi)\)
+ A = 4 (cm)
+ \(\omega = 10\pi\) (rad/s)
+ t = 0 khi vật qua VTCB theo chiều dương nên \(\varphi = -\frac{\pi}{2}\)
Vậy PT dao động: \(x= 4\cos(10\pi t - \frac{\pi}{2})\)(cm)
c) Khi vật qua li độ x = 2cm.
+ Áp dụng: \(A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega^2}\Rightarrow v = \pm\omega\sqrt{A^2-x^2} = \pm 10\pi\sqrt{4^2 - 2^2} = \pm 20\sqrt 3\pi\)(cm/s)
+ Áp dụng: \(a = -\omega^2x \Rightarrow a = -(10\pi)^2.2 = 2000\)(cm/s2) = 2(m/s2)
d) Năng lượng dao động: \(W = W_{tmax} = \frac{1}{2}kA^2=\frac{1}{2}100 . 0,04^2 = 0,08\)(J)
e) Khi vật qua li độ x = 3cm.
+ Thế năng: \(W_t = \frac{1}{2}kx^2=\frac{1}{2}100 . 0,03^2 = 0,045\)(J)
+ Động năng: \(W_đ = W - W_t = 0,08 - 0,045 = 0,035\)(J)
f) Tại vị trí Wđ = Wt \(\Rightarrow W = W_đ+W_t = 2W_t \Rightarrow \frac{1}{2}kA^2 = 2.\frac{1}{2} k x^2 \Rightarrow x = \pm\frac{A}{\sqrt 2} = \pm 2\sqrt 2\)(cm)