Đây là phiên bản do Nguyễn Phương Mai
đóng góp và sửa đổi vào 12 tháng 2 2022 lúc 15:04. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácKhảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
Tìm tập xác định của hàm số
- Xét chiều biến thiên của hàm số
+ Tính đạo hàm y'
+ Tìm các điểm tại đó y' bằng 0 hoặc không xác định
+ Xét dấu đạo hàm y' và suy ra chiều biến thiên của hàm số y
- Tìm cực trị
- Tìm các giới hạn tại vô cực, các giới hạn vô cực và tìm tiệm cận (nếu có)
- Lập bảng biến thiên (Ghi các kết quả tìm được vào bảng biến thiên).
Dựa vào bảng biến thiên, các yếu tố xác định ở trên để vẽ đồ thị. Có thể khảo sát thêm các yếu tố sau để có đồ thị chính xác hơn:
• Tương giao với các trục.
• Tính đối xứng (nếu có).
• Điểm đặc biệt (nếu cần).
• Điểm uốn.
Định nghĩa : Điểm U (\(x_0;f\left(x_0\right)\)) được gọi là điểm uốn của đồ thị hàm số \(y=f\left(x\right)\) nếu tồn tại một khoảng (a; b) chứa điểm \(x_0\) sao cho trên một trong hai khoảng (\(a;x_0\)) và (\(x_0;b\)) tiếp tuyến của đồ thị tại điểm U nằm phía trên đồ thị còn trên khoảng kia tiếp tuyến nằm phía dưới đồ thị.
Mệnh đề (Cách tìm điểm uốn): Nếu hàm số \(y=f\left(x\right)\) có đạo hàm cấp hai trên một khoảng chứa \(x_0\), \(f"\left(x_0\right)\) và \(f"\left(x\right)\) đổi dấu khi qua điểm \(x_0\) thì U (\(x_0;f\left(x_0\right)\)) là một điểm uốn của đồ thị hàm số \(y=f\left(x\right)\).
Ví dụ 1 : Cho hàm số \(y=x^3+3x^2-4\)
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
b. Biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình \(\left(x+2\right)^2=\frac{m}{\left|x-1\right|}\)
Bài giải :
a. Tập xác định : D = R
Sự biến thiên :
* Chiều biến thiên : Ta có \(y'=3x^2+6x\)
\(y'=0\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x=-2\end{array}\right.\)
\(y'< 0\Leftrightarrow-2< x< 0\)
và \(y'>0\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x< -2\\x>0\end{array}\right.\)
Suy ra hàm số đồng biên trên mỗi khoảng \(\left(-\infty;-2\right)\) và \(\left(0;+\infty\right)\); Hàm nghịch biến trên \(\left(-2;0\right)\)
* Cực trị : Hàm số đạt cực đại tại \(x=-2,y_{CD}=0\)
đạt cực tiểu tại \(x=0,y_{CT}=-4\)
* Giới hạn : \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}y=+\infty;\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}y=-\infty\)
* Bảng biến thiên :
* Đồ thị : Đồ thị (C) của hàm số cắt trục hoành tại A(1;0)
b. Ta có \(\left(x+2\right)^2=\frac{m}{\left|x-\right|}\Leftrightarrow\left|x-1\right|\left(x^2+4x+4\right)=m,x\ne1\)
Xét hàm số \(f\left(x\right)=\left|x-1\right|\left(x^2+4x+4\right)=\begin{cases}x^3+3x^2-4;x>1\\-\left(x^3+3x^2-4\right);x< 1\end{cases}\)
Suy ra đồ thị hàm số \(y=f\left(x\right)\) gồm phần đồ thị (C) với x > 1 và đối xứng phần đồ thị (C) với x < 1 qua Ox
Dựa vào đồ thị suy ra :
* m < 0 phương trình vô nghiệm
* m = 0 phương trình có 1 nghiệm
* 0 < m < 4 phương trình có 4 nghiệm
* m = 4 phương trình có 3 nghiệm
* m > 4 phương trình có 2 nghiệm
Ví dụ 2 : Cho hàm số \(y=x^4-2x^2-1\)
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C)
b. Tìm m để phương trình \(\left|x^4-2x^2-1\right|=2m\) có 6 nghiệm phân biệt
Bài giải :
a. Tập xác định : D = R
Ta có \(y'=4x\left(x^2-1\right)\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\Rightarrow y=-1\\x=\pm1\Rightarrow y=-2\end{array}\right.\)
Giới hạn : \(\lim\limits_{x\rightarrow\pm\infty}y=+\infty\)
Bảng biến thiên
Hàm đồng biến trên \(\left(-1;0\right)\) và \(\left(1;+\infty\right)\); nghịch biến trên \(\left(-\infty;-1\right)\) và \(\left(0;1\right)\)
Hàm số đạt cực đại tại \(x=0;y_{CD}=-1\)
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=\pm1;y_{ct}=-2\)
Đồ thị :
Do hàm số \(y=x^{ }-2x^2-1\) là hàm số chẵn nên (C) nhận Oy làm trục đối xứng
b. Số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của 2 đồ thị \(\begin{cases}\left(C'\right):y=\left|x^4-2x^2-1\right|\\\Delta:y=2m;\Delta\backslash\backslash Ox\end{cases}\)
Ta có đồ thị :
Dựa vào (C'), suy ra phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi :
\(1< 2m< 2\Leftrightarrow\frac{1}{2}< m< 1\)
Ví dụ 3 : Cho hàm số \(y=\frac{-x+1}{x-2}\)
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
b. Biện luận theo m số nghiệm của phương trình \(\left|\left|x\right|-1\right|=m\left|\left|x\right|-2\right|\)
Bài giải :
a. Tập xác định : \(D=R\backslash\left\{2\right\}\)
Sự biến thiên :
* Chiều biến thiên : Ta có \(y'=\frac{1}{\left(x-2\right)^2}>0;x\ne2\) suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left(-\infty;2\right)\) và \(\left(2;+\infty\right)\)
* Giới hạn : \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}y=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\frac{-x+1}{x-2}=-1\)
và \(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}y=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\frac{-x+1}{x-2}=-1\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow2^-}y=\lim\limits_{x\rightarrow2^-}\frac{-x+1}{x-2}=+\infty\)
và \(\lim\limits_{x\rightarrow2^+}y=\lim\limits_{x\rightarrow2^+}\frac{-x+1}{x-2}=-\infty\)
* Tiệm cận : Đồ thị có đường tiệm cận ngang là \(y=-1\); đường tiệm cận đứng là \(x=2\)
* Bảng biến thiên :
* Đồ thị :
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại (0;1); cắt trục tung tại \(\left(0;-\frac{1}{2}\right)\) và nhận giao điểm I(2;-1) của hai tiệm cận làm tâm đối xứng
b. Ta có \(x=\pm2\) không là nghiệm của phương trình nên :
\(\left|\left|x\right|-1\right|=m\left|\left|x\right|-2\right|\Leftrightarrow m=\frac{\left|1-\left|x\right|\right|}{\left|\left|x\right|-1\right|}\)
Xét hàm số \(\frac{\left|1-\left|x\right|\right|}{\left|\left|x\right|-1\right|}=y\) có đồ thị (C)
Khi đó đồ thị \(\left(C_1\right)\) gồm :
- Phần bên trên trục hoành và bên phải trục tung của đồ thị (C)
- Phần ở phía dưới trục hoành, bên phải trục tung của đồ thị (C) lấy đối xứng qua trục hoành
- Phần bên trên trục hoành và bên trái trục tung của đồ thị (C)
- Phần ở phía dưới trục hoành, bên trái trục tung của đồ thị (C) lấy đối xứng qua trục hoành
Từ đồ thị ta có
* Với \(0< m< \frac{1}{2}\) và \(m>\frac{1}{2}\) thì phương trình có 4 nghiệm riêng biệt
* Với m = 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
* Với \(m=\frac{1}{2}\) thì phương trình có 3 nghiệm phân biệt
* Với m < 0 thì phương trình vô nghiệm
Nguyễn Phương Mai đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (12 tháng 2 2022 lúc 15:04) | 0 lượt thích |