Đây là phiên bản do ひまわり(In my personal...
đóng góp và sửa đổi vào 25 tháng 8 2021 lúc 22:28. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácCACBOHYDRAT, LIPIT và PROTEIN
I. Cacbohyđrat: (Đường)
Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm 3 nguyên tố : C, H, O.
1) Cấu trúc hoá học
a. Đường đơn: (monosaccarid)
- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
- Đường 5C (Ribose, Deoxyribose), đường 6C (Glucose, Fructose, Galactose).
b. Đường đôi: (Disaccarid)
- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucozit.
- Mantose (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucose, Saccarose (đường mía) gồm 1 phân tử Glucose và 1 phân tử Fructose, Lactose (đường sữa) gồm 1 phân tử glucose và 1 phân tử galactose
c. Đường đa: (polysaccarid)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucozit.
- Ví dụ: Glycogen, tinh bột, cellulose, kitin…
- Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
2) Chức năng của Cacbohydrat
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.
II. Lipid: (chất béo)
| Cấu tạo | Chức năng |
Mỡ | Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo(16 -18nguyên tử C). - Axit béo no: có trong mỡ ĐV. - Axit béo không no: có trong TV, 1 số loài cá. | Dự trữ năng lượng cho tế bào. |
Phôtpholipit | Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat. | Tạo nên các loại màng tế bào. |
Stêrôit | Chứa các nguyên tử kết vòng. | Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn. |
Sắc tố - Vitamin | Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ. Sắc tố Carôtenoit | Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể |