Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácTài liệu:
Bảng tiêu chuẩn ăn (nhu cầu dinh dưỡng) của các loại vật nuôi.
Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn.
Giá của từng loại thức ăn.
Dụng cụ: Máy tính cá nhân, giấy, bút.
Phối hợp hỗn hợp thưc ăn có 17% pôtêin cho lợn ngoại nuôi thịt, giai doạn lợn choai (khối lượng từ 20 đến 50 kg) từ các loại nguyên liệu: Thức ăn hỗn hợp đậm đặc; ngô và cám gạo loại I (tỉ lệ ngô/cám là 1/3). Tính giá thành của 1kg hỗn hợp từ các dữ liệu trong bảng sgk.
1 | Ngô | 9.0 | 2500 |
2 | Cám gạo loại 1 | 13.0 | 2100 |
3 | Hỗn hợp đậm đặc | 42.0 | 6700 |
Bài toán trên có thể giải theo 2 phương pháp: phương pháp đại số và phương pháp hình vuông Pearson.
a) Phương pháp đại số
Giả sử ta chọn tỉ lệ Ngô / cám gạo là : 1 / 3. Tỉ lệ Protein có trong hỗn hợp ngô và cám gạo là :
[( 9% x1 ) + ( 13% x 3 ) ] : 4 = 12%
Gọi tỉ lệ thức ăn hỗn hợp đậm đặc là x và tỉ lệ hỗn hợp ngô và cám gạo là y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình :
x + y = 100 (kg)
0.42x + 0.12y = 17 (kg)
Giải hệ pt, ta được : x = 16.67 (kg) , y = 83.33 (kg)
Vậy, khối lượng ngô có trong hỗn hợp là : 83.33 : 4 = 20.83 (kg)
Khối lượng cám gạo có trong hỗn họp là : 83.33 – 20.83 = 62.50 (kg)
Khối lượng hỗn hợp đậm đặc : 16.67 (kg)
b) Phương pháp hình vuông Pearson.
Gọi hỗn hợp 1 là thức ăn hỗn hợp đậm đặc, hỗn hợp 2 là hỗn hợp cám gạo và ngô theo tỉ lệ ngô / cám là 1 / 3, ta có :
Tỉ lệ protein của hỗn hợp 2 là : 12 %
Vậy, khối lượng ngô có trong hỗn hợp là : 83.33 : 4 = 20.83 (kg)
Khối lượng cám gạo có trong hỗn hợp là : 83.33 – 20.83 = 62.50 (kg)
Khối lượng hỗn hợp đậm đặc : 16.67 (kg)
c) Kiểm tra giá trị dinh dưỡng và tính giá thành của hỗn hợp:
Tên thức ăn | Khối lượng (kg) | Protein (%) | Giá (Đ) |
---|---|---|---|
Ngô | 20.83 | 1.87 | 52075 |
Cám gạo | 62.5 | 8.13 | 131250 |
HHDĐ | 16.67 | 7 | 111689 |
Tổng cộng | 100 | 17 | 295014 |
d) Kết Luận:
Dùng 20.83kg ngô, 62.50kg cám gạo, 16.67kg hỗn hợp đậm đặc trộn với nhau để tạo ra 100kg thức ăn hỗn hợp có 17 % protein.
Giá thành của 1kg thức ăn hỗn hợp này là: 2950.14đ
Lưu ý, cách tính năng lượng trao đổi của 1kg thức ăn hỗn hợp tạo thành cũng giống như cách tính giá tiền
Thành phần dinh dưỡng một số loại thức ăn
STT | Thức ăn | Protein | Năng lượng (Kcal/kg) | Giá tiền |
---|---|---|---|---|
1 | Bột ngô | 9 | 3300 | 6000 |
2 | Cám gạo | 13 | 2380 | 4000 |
3 | Thóc lép | 5.3 | 2000 | 4000 |
4 | Tấm | 8.4 | 2789 | 5000 |
5 | Bột cá | 42 | 2819 | 10000 |
6 | Rau muống | 1.4 | 275 | 5000 |
7 | Bắp cải | 2.2 | 237 | 5000 |
8 | Cỏ voi ta | 1.9 | 313 | 2000 |
9 | Hỗ hợp đđ | 40 | 2800 | 15000 |
Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
Tính toán và phối hợp được khẩu phần ăn đơn giản cho vật nuôi theo phương pháp đại số và phương pháp hình vuông Pearsom
Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành.