Xem chi tiết
DH
24 tháng 12 lúc 11:01

Em đăng kí nhận giải thưởng thành viên đạt giải của HTGD chất lượng cao olm tháng 12 ạ!

Bình luận (1)
NT
24 tháng 12 lúc 11:04

Em đăng kí nhận giải thưởng "Ứng dụng to lớn của định lý Ta-lét trong cuộc sống"

Bình luận (4)
DH
24 tháng 12 lúc 11:07

Em đăng kí nhận thưởng bằng thẻ cào thay vì tiền mặt và gp ạ!

Bình luận (1)
NM
Xem chi tiết
CX
14 tháng 12 lúc 16:37

1)C. Không phân biệt, nhưng thường viết chữ thường
Thẻ HTML không phân biệt chữ hoa và chữ thường, nhưng theo quy ước, người ta thường viết thẻ bằng chữ thường.

2)B. <img>
Thẻ <img> là thẻ đơn (self-closing tag), không cần thẻ đóng. Các thẻ khác như <div>, <h1>, và <p> đều cần thẻ đóng.

3)B. <body>
Phần tử <body> chứa nội dung hiển thị của trang web, bao gồm văn bản, hình ảnh, và các phần tử khác mà người dùng thấy khi truy cập trang.

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
TA
28 tháng 11 lúc 21:16

chương trình nào vậy bạn?

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
TL
24 tháng 11 lúc 16:10

Nguyên nhân gây ra tình trạng in bị ngược:

Cài đặt máy in: Cách cài đặt tùy chọn in 2 mặt chưa chính xác.Loại giấy: Loại giấy in PP có thể ảnh hưởng đến quá trình đảo mặt giấy.Máy in: Một số dòng máy in có thể có cách thiết lập khác nhau.

Cách khắc phục:

1. Kiểm tra và điều chỉnh cài đặt máy in:

Bước 1: Mở tài liệu cần in (Word, Excel, PDF...) và nhấn Ctrl+P hoặc vào biểu tượng máy in.Bước 2: Tìm đến phần "Properties" hoặc "Tùy chọn máy in".Bước 3: Tìm đến mục "In 2 mặt" hoặc "2-sided".Bước 4: Chọn tùy chọn "Flip on long edge" hoặc "Flip on short edge" tùy thuộc vào hướng giấy bạn muốn.

Lưu ý: Tùy từng dòng máy in (HP, Canon, Brother...) mà cách hiển thị các tùy chọn này có thể khác nhau một chút. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng của máy in để biết chính xác.

2. Kiểm tra loại giấy in PP:

Đảm bảo giấy in PP phẳng, không bị cong vênh. Giấy bị cong có thể gây khó khăn cho máy in khi đảo mặt.Kiểm tra độ dày của giấy: Một số loại giấy quá dày hoặc quá mỏng có thể không phù hợp với chức năng in 2 mặt của máy in.

3. Thử in thử với một số cài đặt khác nhau:

Thay đổi độ phân giải in: Thử giảm độ phân giải in để xem có cải thiện không.Điều chỉnh kích thước giấy: Đảm bảo kích thước giấy bạn chọn phù hợp với khay giấy của máy in.

Một số lưu ý khác:

Kiểm tra khay giấy: Đảm bảo khay giấy đã được đặt đúng cách và giấy không bị kẹt.Vệ sinh máy in: Làm sạch các bộ phận bên trong máy in để đảm bảo máy hoạt động tốt.Cập nhật driver: Đảm bảo bạn đang sử dụng driver mới nhất cho máy in.

Hướng dẫn chi tiết cho từng dòng máy in:

Máy in HP: Bạn có thể tìm kiếm từ khóa "cách in 2 mặt không bị ngược máy in HP" để tìm hướng dẫn chi tiết.Máy in Canon: Tương tự, bạn có thể tìm kiếm "cách in 2 mặt không bị ngược máy in Canon".

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:

Hướng dẫn cách in 2 mặt không bị ngược: https://anlocviet.com/tip-huong-dan-cach-in-2-mat-khong-bi-nguoc.htmlHướng dẫn khắc phục in 2 mặt bị ngược cho từng loại máy in cụ thể: https://hoanghaiphotocopy.com/huong-dan-khac-phuc-in-2-mat-bi-nguoc/
Bình luận (0)
PH
Xem chi tiết
Ẩn danh
NH
29 tháng 10 lúc 8:18

1. B

Giải thích: Tệp HTML cần phải có phần mở rộng .html hoặc .htm để trình duyệt web có thể nhận diện và hiển thị nội dung đúng cách. .txt là định dạng tệp văn bản thuần túy và .css là định dạng cho các tệp định kiểu.

2. B

Giải thích: Thẻ <title> được sử dụng để đặt tiêu đề của trang web và sẽ hiển thị trên tab của trình duyệt. Thẻ <meta> dùng để khai báo thông tin về trang web, <header> là phần đầu của trang, và <body> chứa nội dung chính.

3. A

Giải thích: Thẻ <h1> được dùng để tạo tiêu đề chính, trong khi các thẻ <h2>, <h3>, và <h4> tạo các tiêu đề phụ với độ quan trọng giảm dần.

4. A

Giải thích: Chú thích trong HTML được đặt trong cặp thẻ <!-- và -->. Các cặp thẻ khác không phải là cú pháp dành cho HTML.

5. A

Giải thích: Để cập nhật và làm nổi bật nội dung, bạn nên mở tệp HTML, thực hiện các thay đổi cần thiết, và sau đó lưu tệp với một tên mới để tránh ghi đè lên phiên bản trước đó.

6. B

Giải thích: Thẻ <a> (anchor) được sử dụng để tạo liên kết trong HTML. Thuộc tính href của thẻ <a> chỉ định địa chỉ URL của liên kết.

7. C

Giải thích: Thuộc tính href của thẻ <a> được dùng để chỉ định địa chỉ URL đích của siêu liên kết. Các thuộc tính khác như src, target, và alt có các chức năng khác trong HTML.

8. B

Giải thích: Thẻ <h2> được dùng để tạo tiêu đề phụ có mức độ quan trọng thấp hơn tiêu đề chính (<h1>), và các thẻ <h3>, <h4> có mức độ quan trọng giảm dần.

9. B

Giải thích: Sau khi thay đổi tệp HTML, bạn cần mở tệp trong trình duyệt web để xem kết quả. Không cần phải chạy mã HTML bằng phần mềm đặc biệt hay đặt tệp vào máy chủ web trừ khi bạn muốn công khai trang web.

10. A

Giải thích: Để thêm thông tin cá nhân dưới dạng danh sách, bạn nên sử dụng thẻ <ul> để tạo danh sách không có thứ tự và thẻ <li> để tạo các mục trong danh sách. Các thẻ khác như <p>, <table>, và <div> có các chức năng khác.

Bình luận (0)
Ẩn danh
NH
29 tháng 10 lúc 8:19

Câu 1

a) Sai. Thẻ <html> nên được sử dụng để bao quanh toàn bộ nội dung của trang HTML, nhưng không nằm trong phần tử <head>.

b) Đúng. Thẻ <meta charset="utf-8"> là cần thiết để khai báo bộ ký tự và phải được đặt trong phần tử <head>.

c) Đúng. Thẻ <title> được sử dụng trong phần tử <head> để đặt tiêu đề của trang web.

d) Sai. Thẻ <h1> dùng để tạo tiêu đề chính và nên nằm trong phần tử <body>, không phải trong phần tử <head>.

Câu 2.

a) Đúng. Thẻ <a> với thuộc tính href là cú pháp đúng để tạo siêu liên kết trong HTML, cho phép liên kết đến các trang web khác.

b) Sai. Thẻ <link> thường được sử dụng để liên kết các tệp CSS với HTML, không phải để tạo siêu liên kết đến các trang web khác.

 c) Sai. Thẻ <script> với thuộc tính src được sử dụng để nhúng mã JavaScript, không phải để tạo siêu liên kết.

d) Sai. Thẻ <img> với thuộc tính src được dùng để chèn hình ảnh vào trang web, không phải để tạo siêu liên kết.

Bình luận (0)
Ẩn danh
NH
29 tháng 10 lúc 5:58

Câu 1: 

<!DOCTYPE html>

<title>

<meta charset="utf-8">

Giải thích: Trong phần tử <head>, bạn cần đặt các phần tử như <title> để xác định tiêu đề của trang web, và <meta charset="utf-8"> để khai báo bộ ký tự sử dụng. Cú pháp <!DOCTYPE html> không phải là phần tử HTML và chỉ cần khai báo ở đầu tệp HTML để xác định phiên bản HTML (HTML5).

Câu 2:

<h2>

Giải thích: Thẻ <h2> được sử dụng để tạo tiêu đề phụ trong HTML. Các tiêu đề khác như <h1>, <h3>, <h4>, <h5>, và <h6> được dùng để tạo các tiêu đề với mức độ quan trọng khác nhau.

Câu 3:

Mở tệp HTML hiện có và lưu lại dưới tên mới (ví dụ: từ "Bai3-NV1.html" thành "Bai3-NV2.html").

Cập nhật và chỉnh sửa nội dung trong phần tử <body>.

Lưu tệp và mở trong trình duyệt để xem kết quả.

Giải thích: Để làm nổi bật nội dung, bạn cần mở tệp HTML hiện có, thực hiện các chỉnh sửa và lưu lại dưới tên mới để giữ phiên bản gốc không thay đổi. Sau đó, mở tệp đã chỉnh sửa trong trình duyệt để xem những thay đổi.

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
H24
27 tháng 10 lúc 22:46

A và C đều đúng nhé. Vì A và C đều cho ra 1 kết quả giống nhau. Nhưng theo thứ tự in đậm rồi mới in nghiêng thì chọn A.

Câu B sai vì đặt thẻ đóng không chính xác

Câu D sai vì không có thẻ đóng cùa thẻ <b> và đặt thẻ đóng không đúng thứ tự.

Bình luận (0)
CX
27 tháng 10 lúc 20:42

B

Bình luận (0)
NN
30 tháng 11 lúc 9:38

....

Bình luận (0)
PK
Xem chi tiết
H9
11 tháng 4 lúc 20:46

A

Bình luận (0)
PT
13 tháng 4 lúc 15:24

A

Bình luận (0)
NA
Xem chi tiết
KD
25 tháng 6 lúc 13:32

#include <iostream>
#include <cstdlib> 
using namespace std;
void taoMangNgauNhien(int a[], int n) {
  srand(time(NULL)); 
  for (int i = 0; i < n; i++) {
    a[i] = rand() % 11;   }
}
void hienThiMang(int a[], int n) {
  for (int i = 0; i < n; i++) {
    cout << a[i] << " ";
  }
  cout << endl;
}

void sapXep(int a[], int n) {
  for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
    for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
      if (a[j] % 2 == a[j + 1] % 2) { 
        if (a[j] > a[j + 1]) {
          swap(a[j], a[j + 1]);
        }
      } else if (a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) { 
        swap(a[j], a[j + 1]);
      }
    }
  }
}

int main() {
  int a[10]; 
  taoMangNgauNhien(a, 10);
  hienThiMang(a, 10);
  sapXep(a, 10);
  cout << "Mang sau khi sap xep: ";
  hienThiMang(a, 10);
  return 0;
}

Bình luận (0)
LL
12 tháng 9 lúc 22:12

#include<bits/stdc++.h>

using namespace std;
void creat(int a[], int n) {
    for (int i = 0; i < n; i++) {
        a[i] = rand() % 11;
    }
}
void Xuat(int a[], int n) {
    for (int i = 0; i < n; i++) {
        cout << a[i] << " ";
    }
    cout << endl;
}
void sapXep(int a[], int n) {
    for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
        for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
            if ((a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) || 
                (a[j] % 2 == a[j + 1] % 2 && a[j] > a[j + 1])) {
                swap(a[j], a[j + 1]);
            }
        }
    }
}

int main() {
    const int size= 10;
    int a[size];
    srand(static_cast<unsigned int>(time(0)));
    creat(a, size);
    Xuat(a, size);
    sapXep(a, size);
    Xuat(a, size);

    return 0;
}

Bình luận (0)
LL
12 tháng 9 lúc 22:13

#include<bits/stdc++.h>

using namespace std;
void creat(int a[], int n) {
    for (int i = 0; i < n; i++) {
        a[i] = rand() % 11;
    }
}
void Xuat(int a[], int n) {
    for (int i = 0; i < n; i++) {
        cout << a[i] << " ";
    }
    cout << endl;
}
void sapXep(int a[], int n) {
    for (int i = 0; i < n - 1; i++) {
        for (int j = 0; j < n - i - 1; j++) {
            if ((a[j] % 2 != 0 && a[j + 1] % 2 == 0) || 
                (a[j] % 2 == a[j + 1] % 2 && a[j] > a[j + 1])) {
                swap(a[j], a[j + 1]);
            }
        }
    }
}

int main() {
    const int size= 10;
    int a[size];
    srand(static_cast<unsigned int>(time(0)));
    creat(a, size);
    Xuat(a, size);
    sapXep(a, size);
    Xuat(a, size);

    return 0;
}

Bình luận (0)