Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp ích gì cho em trong học tập
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu giúp em hiểu hơn về những môn mình mạnh, những môn mình thiếu, mình còn thiếu kĩ năng gì,...Từ đó giúp em nhận ra mình vẫn còn thiếu gì và cần làm gì để bù đắp những điểm yếu đó hoặc phát triển điểm mạnh,...
Mong được nhận thêm sự góp ý của mn
Khi biết điểm mạnh của bản thân em có thể phát huy tối đa khả năng của mình, tận dụng lợi thế để học tập hiệu quả hơn
Khi nhận ra điểm yếu, em sẽ có cơ hội khắc phục, tìm cách cải thiện để không bị tụt lại phía sau. Nhờ đó, em có thể xây dựng kế hoạch học tập phù hợp, phân bổ thời gian hợp lý và đạt được kết quả tốt hơn
Ngoài ra việc hiểu rõ bản thân còn giúp em tự tin hơn trong học tập và cuộc sống từ đó mở ra nhiều cơ hội mới
Việc tự nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân giúp em xây dựng một kế hoạch học tập dài hạn hợp lý, tối ưu hóa thời gian và năng lực. Em có thể phát huy tối đa thế mạnh, đồng thời cải thiện các yếu điểm qua thời gian, từ đó phát triển toàn diện hơn trong học tập và chuẩn bị tốt cho tương lai.
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của sodium, biết rằng: (a) X + Z → Y + H2O; (b)X->Y + CO2 + H2O..Phát biểu nào dưới đây đúng :a, trong cn z đc sản xuất bằng cách điện phân dd NaCl bão hào với điện cực trơ và màng ngăn xốp. b, X và Y đề phản ứng đc vs dd HCl loãng, giải phóng khí nặng hơn không khí, duy trì sự cháy. c, trong thực tiễn, Y đc sd để làm bột nở trong chế biến thực phẩm. d,Y và Z đc sản xuất bằng phương pháp Solvay với nguyện liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước
cách thực hành chuẩn bị acid ascorbic trong phòng thí nghiệm ạ
bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất ethanol glycerol, benzyl alcohol, viết phương trình hóa học
Câu 1 (0.25đ):
Chất nào dưới đây ở điều kiện thường là chất rắn màu trắng, có mùi đặc trưng, có thể phát hiện được ở
nồng độ thấp?
A. Styrene.
B. Berizene
C. Toluene.
D. Naphthalene.
Câu 2 (0.25đ):
Tổng số liên kết pi trong một phân tử styrene là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 3 (0.25đ):
Công thức chung của alkane là
A. CnH2n-6 (n >= 6)
B. CnH2n (n >= 2)
C. CnH2n-2 ( (n >= 2)
D. C n H 2n + 2 (n >= 1)
Câu 4 (0.25đ):
Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Có thể điều chế styrene từ benzene.
B. Styrene và benzene là đồng đẳng của nhau.
C. Styrene không làm mất màu dung dịch bromine.
D. Công thức phân tử của styrene là C8H10.
Câu 5 (0.25đ):
Công thức cấu tạo của hợp chất có tên gọi 2-methylpent-2-ene là
A. CH2=C(CH3)-CH2-CH2-CH3.
B. (CH3)2C=CH2-CH3.
C. (CH3)2C=CH2-CH2-CH3.
D. CH2=C(CH3)-CH2-CH3.
Câu 6 (0.25đ):
Dây nào dưới đây chỉ gồm các chất khí ở điều kiện thường?
A. Methane, ethylene, benzene.
B. Methane, acetylene, benzene.
C. Methane, ethylene, acetylene.
D. Ethylene, acetylene, benzene.
Câu 7 (0.25đ):
Trong các chất dưới đây, chất nào có thể là alkyne?
A. C3H4
B. C2H6.
C. C5H12
D. C4H8.
Câu 8 (0.25đ):
Hợp chất CH2 = CH2 có tên thông thường là
A. ethylene.
B. acetylene.
C. benzene.
D. methane.
Câu 9 (0.25đ):
Các alkene không có tính chất vật lí nào dưới đây?
A. Có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
B. Có nhiệt độ sôi thấp hơn alkane phân tử có cùng số nguyên tử carbon.
C. Tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
D. Tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Câu 10 (0.25đ):
Phản ứng đặc trưng của alkane là
A. phản ứng tách.
B. phản ứng cộng.
C. phản ứng oxi hóa.
D. phản ứng thế.
Câu 11 (0.25đ):
Khí đốt hóa lỏng (LPG) thương phẩm chứa
A. C4H10 và C5H12
B. C3H8 và C4H10
C. C2H6 và C3H8.
D. CH4 và C2H6.
Câu 12 (0.25₫):
Cho các chất sau: acetylene, but-1-yne, but-2-yne, propyne, ethylene, benzene. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 14 (0.25đ):
Alkane X có công thức phân tử là C5H12. Chlorine hóa X với ánh sáng tử ngoại chỉ thu được một sản phẩm
monochlorine duy nhất. X là
A. n-pentane.
B. isopentane.
C. isobutane.
D. neopentane.
Câu 15 (0.25₫):
Chỉ sử dụng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được ba chất benzene, toluene và styrene đựng trong
ba ống nghiệm riêng biệt?
A. Dung dịch muối ăn.
B. Dung dịch Br2.
C. Dung dịch KMnO4.
D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 16 (0.25đ):
Phân tích thành phần nguyên tố của một hợp chất X thu được kết quả phần trăm khối lượng nguyên tố C và H lần lượt là 83,72% và 16,28%. Trên phố MS của X xuất hiện peak ion phân tử có m/z = 86. Chlorine hóa X với ánh sáng tử ngoại thu được hỗn hợp 5 sản phẩm monochlorine. X là
A. 2-methylpentane.
B. 3-methylpentane.
C. 2.3-dimethylbutane.
D. 2.2-dimethylbutane.
Câu 17 (0.25đ):
Để thu khí methane tinh khiết từ hỗn hợp khí methane, acetylene và ethylene cần sử dụng hóa chất nào
dưới đây?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiếm.
B. Dung dịch bromine.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 18 (0.25đ):
Trong phòng thí nghiệm, ethylene được điều chế từ phản ứng dehydrate ethanol theo phương trình hóa học
sau:
C2H5OH \(\underrightarrow{H2SO4đ,t^o}\)C2H4 + H2O
Muốn điều chế được 4,958 lít khí ethylene cần dùng bao nhiêu ml dung dịch ethanol 40%. Biết khối lượng
riêng của dung dịch ethanol bằng 0,8 g/mL.
A. 28,75..
B. 7,36.
C. 18,40.
D.23.00
Câu 19 (16):
Chọn đúng/sai.
Dẫn dòng khí acetylene và ethylene lần lượt đi qua ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm 2 đựng nước bromine.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng/sai
a) ở ống nghiệm (1) có xuất hiện kết tủa màu vàng,
b) ở ống nghiệm (2), chất lỏng chia thành 2 lớp.
c) ở ống nghiệm (2) màu của dung dịch bromine nhạt dần.
d) Ở ống nghiệm (1) cả hai chất khí bị hấp thụ.
Câu 20 (1đ):
Chọn đúng sai.
Alkane là các hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa liên kết đơn C - H và C - C trong phân tử.
(Nhập vào ô màu vàng để chọn đúng/sai
a) Phản ứng cháy của alkane có vai trò quan trọng trong đời sống còn người, cung cấp nhiệt để đun nấu, sưởi ấm và năng lượng cho các ngành công nghiệp.
b) Phản ứng reforming alkane được ứng dụng trong công nghiệp lọc dầu để làm tăng chỉ số octane, tăng khả năng chống kích nổ của xăng.
c) Do các liên kết C – C và C - H là liên kết sigma bền vững và kém phân cực nên ở điều kiện thường, các alkane tương đối trơ về mặt hóa học và tan tốt trong nước.
d) Do chịu ảnh hưởng của tương tác van der Waals nên các alkane phân tử khối càng lớn có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao.
Câu 21 (1₫):
Chọn đúng/sai.
Cumene (isopropylbenzene) là một arene ở thể lỏng trong điều kiện thường, có mùi dễ chịu. Cumene được sản xuất từ quá trình chưng cất nhựa than đá và các phân đoạn dầu mỏ hoặc bằng cách alkyl hóa benzen với propene, xúc tác acid.
(Nhập vào ô màu vàng để chọn đúng sai
a) Cumene phản ứng với dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất hữu cơ đa chức.
b) Từ methane, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, có thể thực hiện điều chế được cumene.
c) Công thức phân tử của cumene là C9H12
d) Trong phân tử cumene có hai nguyên tử carbon bậc 3.
Câu 22 (1đ):
Chọn đúng sai.
Nhiệt phân nhựa cây gutta percha thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C và 11,76% H. Trên phố MS của A xuất hiện peak ion phân tử có giá trị m/z = 68. Cứ 0.340 gam A phản ứng với bromine dư thì thu được 1,940 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. A phản ứng với H2 dư thu được isopentane.
(Nhập vào ô màu vàng để chọn dùng/sail
a) Trong phân tử chất A có hai liên kết C = C.
b) A không làm mất màu dung dịch bromine.
c) A phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa màu vàng.
d) Công thức phân tử của A là C5H8.
Câu 23 (0.25đ):
Cho các chất sau: CH4, CH2=CH-CH3, C6H6, CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH3, C6H5CH=CH2, CH3-CH2 -CH(CH3)2, CH=C-CH2-CH2-
Ở điều kiện thích hợp, có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch thuốc tím?
Trả lời:
Câu 24 (0.25đ):
Monochlorine hóa isopentane thu được bao nhiêu sản phẩm?
Trả lời:
Câu 25 (0.25đ):
Ứng với công thức phân tử C8H10, có bao nhiêu hợp chất thuộc nhóm arene?
Trả lời:
Câu 26 (0.25đ):
Có bao nhiêu đồng phân C5Hg mạch hở phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Trả lời:
Câu 27 (0.25₫):
Một loại bình gas có chứa khí đốt hóa lỏng (LPG) với tỉ lệ mol propane và butane là 2: 3. Đốt cháy 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2 220 kJ, đốt cháy 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2 850 kj. Để thực hiện đun nóng 1 gam nước lên 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18 J. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/mL và hiệu suất sử dụng nhiệt là 60%. Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 2 lít nước từ 25°C là khoảng bao nhiêu kg?
Làm tròn đến hàng phần trăm.
Trả lời:
Câu 28 (0.25đ):
Polypropylene là thành phần chính của nhựa PP - một loại vật liệu có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, dùng để chế tạo các thùng chứa hóa chất, bồn chứa nước, bình phun thuốc trừ sâu... Để sản xuất được 1 tấn nhựa PP, cần sử dụng bao nhiêu tăn propene? Biết trong nhựa PP chứa 90% polypropylene và hiệu suất phản ứng trùng hợp là 85%.
Lấy đến chữ số hàng phần trăm.
Trả lời:
Câu 1: D. Naphthalene.
Câu 2: D. 2.
Câu 3: D. CnH2n+2 (n >= 1).
Câu 4: A. Có thể điều chế styrene từ benzene.
Câu 5: A. CH2=C(CH3)-CH2-CH2-CH3.
Câu 6: C. Methane, ethylene, acetylene.
Câu 7: A. C3H4.
Câu 8: A. ethylene.
Câu 9: C. Tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
Câu 10: D. phản ứng thế.
Câu 11: B. C3H8 và C4H10.
Câu 12: B. 3.
Câu 14: A. n-pentane.
Câu 15: C. Dung dịch KMnO4.
Câu 16: B. 3-methylpentane.
Câu 17: D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 18: A. 28,75 mL.
Câu 19:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.
Câu 20:
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Đúng.
Câu 21:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.
Câu 22:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.
Câu 23: Có 5 chất làm mất màu dung dịch thuốc tím, đó là: CH2=CH-CH3, CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH3, C6H5CH=CH2, CH=C-CH2-CH2- .
Câu 24: Monochlorine hóa isopentane thu được 4 sản phẩm khác nhau do có các vị trí khác nhau để thay thế Cl vào phân tử isopentane (đồng phân).
Câu 25: Có 4 hợp chất thuộc nhóm arene, đó là: C6H6, C6H5CH3, C6H5CH=CH2, và một số đồng phân khác của arene có công thức phân tử C8H10 (chẳng hạn như styrene).
Câu 26: Có 4 đồng phân C5H12 mạch hở phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3, đó là các alken có liên kết đôi ở vị trí phù hợp để phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc.
Câu 27: Khối lượng gas cần dùng để đun sôi khoảng 0,34 kg gas LPG, làm tròn đến hàng phần trăm (tính toán cụ thể sẽ cần thêm chi tiết về nhiệt lượng cần thiết và hiệu suất sử dụng).
Câu 28: Để sản xuất được 1 tấn nhựa PP, cần sử dụng khoảng 1,15 tấn propene, tính toán dựa trên hiệu suất phản ứng và tỷ lệ giữa polypropylene và propene trong sản phẩm cuối cùng (90% polypropylene).
Hãy phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
- Chất tinh khiết được tạo thành từ một chất duy chất.
Ví dụ : nước cất(H2O)
- Hỗn hợp được tạo bởi hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Ví dụ : sữa(protein,các chất dinh dưỡng,...) ; nước chanh ( đường,nước,axit citric,...)
Chất hỗn hợp là hỗn hợp hay nhiều chất khác trộn lẫn vào nhau
VD:Nước có ở tự nhiên( Nước Ao, hồ, sông....)
Chất tinh khiết là đc tạo từ 1 chất duy nhất
VD: nước cất
Like nhe bn
hỗn hợp: gồm hai hoặc nhiều chất trộn lẫn vào nhau
tinh khiết: là chất chỉ có một chất duy nhất
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{23,4}{58,5}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\) (1)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\) (2)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\) (3)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\) (4)
Gọi: nHCl = a (mol), nCaCl2 = b (mol)
Theo PT: ΣnHCl = nNaCl + 2nCaCl2 ⇒ a = 0,4 + 2b (*)
nHCl (2) + (3) = 2nCO2 = 0,375 (mol)
nH2O = nCO2 + nHCl (1) + (4) = nCO2 + nHCl - nHCl (2) +(3) = 0,1875 + a - 0,375 = a - 0,1875
Theo ĐLBT KL: 28,275 + 36,5a = 23,4 + 111b + 44.0,1875 + 18.(a - 0,1875) (**)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = 0,1.111 = 11,1 (g)
Đốt cháy rượu etylic thu được 6,72 lít khí cacbonic (đktc)
a. Tính khối lượng rượu etylic đã dùng
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=0,15.46=6,9\left(g\right)\)
Có 5 lọ không dán nhãn đựng 5 chất bột trắng là CaO, Na2O, MgO, P2O5, Al2O3. Làm thế nào để nhận ra từng chất trong mỗi lọ
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước, có quỳ tím.
+ Tan, quỳ hóa xanh: CaO, Na2O (1)
PT: CaO + H2O → Ca(OH)2
Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5
PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Không tan: MgO, Al2O3 (2)
- Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch thu được từ nhóm (1)
+ Dd vẩn đục: CaO
PT: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: Na2O
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd NaOH.
+ Tan: Al2O3
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Không hiện tượng: MgO
- Dán nhãn.
trung hòa 100 ml dung dịch hóa học acetic acid 0,05M = 300 ml dung dịch NaOH 0,1M
a) viết phương trình hóa học
b) tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng
giúp mình với ạ, mình đang cần gấp!!
a, \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, nCH3COOH = 0,1.0,05 = 0,005 (mol)
nNaOH = 0,3.0,1 = 0,03 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,005}{1}< \dfrac{0,03}{1}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,005\left(mol\right)\)
⇒ nNaOH (dư) = 0,03 - 0,005 = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CH_3COONa}}=\dfrac{0,005}{0,1+0,3}=0,0125\left(M\right)\\C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,025}{0,1+0,3}=0,0625\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a, \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, nCH3COOH = 0,1.0,05 = 0,005 (mol)
nNaOH = 0,3.0,1 = 0,03 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,005}{1}< \dfrac{0,03}{1}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,005\left(mol\right)\)
⇒ nNaOH (dư) = 0,03 - 0,005 = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CH_3COONa}}=\dfrac{0,005}{0,1+0,3}=0,0125\left(M\right)\\C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,025}{0,1+0,3}=0,0625\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Giúp mình làm câu 1,2,3 với ạ!❤️❤️❤️