Viet doan van ngan ta lop hoc em(gach chan nhung tu muon)
Viet doan van ngan ta lop hoc em(gach chan nhung tu muon)
Em là một học sinh trường THCS Nguyễn tri Phương. Đây là năm đầu tiên bước vào ngôi trường mơi,em cảm thấy thật bỡ ngỡ. Bước vào lớp 6/1, một phòng học thật là sạch sẽ, ngăn nắp. Trong lớp , có nhiều bàn ghế, cửa sổ,... trong lớp của em còn có một cái máy vi tính trên bàn giáo viên và một máy chiếu dành cho các buổi học. học sinh sẽ cùng giáo viên lên mạng in-tơ-nét để tìm hiểu những bài toán hay hoặc các tư liệu ôn tập cho những bài kiểm tra sắp đến. Vào những giờ ra chơi, không khí trong phòng học lớp 6/1 bỗng nhiên rất vui vẻ. người thì nói chuyện với nhau, người thì chat trên mạng làm cho lớp học dần dần trở thành cái "chợ". nhưng vào những tiết học lớp lại rất im lặng trật tự.sao những tiết học căng thẳng, tan học bạn nào cũng sẽ có những trận cười sảng khoái bên nhau. Yêu lớp lắm.
Từ mượn: vi tính, in-tơ-nét, chat, sảng khoái, trật tự.
mình làm theo mình nghĩ . không đúng thì xin thông cảm
Viet doan van ngan ta lop hoc em(gach duoi chan nhung tu muon)
Tìm 15 từ Hán Việt
phụ nữ, phu nhân, nhi đồng, tướng quân, lang quân, phu quân, tiều phu, phi cơ, hỏa xa, hỏa, long, thủy, mộc, hắc (có nghĩa là tối), thái y, lang y, hoang cung, thần y, ái mộ, hiềm nghi, phân tâm, hoan lac, ...
vua, thái tử, thiên địa, thổ địa, tổ quốc, hoàng hậu, tân binh, bất tử, mẫu tử, sơn thủy, huynh đệ, hỏa sa, thương nhân, đồng chí, đệ tử
anh , yeu , em ,nhieu , lam ,toi , nay , anh , hap, diem , em
a) Tìm cái từ Việtj tương đương với các từ mượn sau :
- phan ( fan)
- nốc ao ( knock - out)
- phôn (phone)
Phan tương đương với:.....................................
Nốc ao tương đương với:...................................................
Phôn tương đương với : .....................................................
b) Đặt câu với mỗi từ trog từng cặp và cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách dùng.
Đặt câu:
-.................................................................................
-....................................................................................
-...........................................................................................
a)
- fan tương đương với : người say mê
- nốc ao tương đương với : đo ván
- phôn tương đương với : gọi điện
b) mik không hiểu đề cho lắm thông cảm nha !
Hãy sắp xếp những từ sau vào 4 nhóm dưới đây : đại châu, đại diện, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, đại dương, đại biểu, cổ đại, đại tài
Cho các nghĩa sau của tiếng đại :
1) to, lớn:............................................
2) thay, thay thế:.......................................
3) đời, thế hệ :.......................................
4) thời, thời kì:..............................................
Hãy sắp xếp những từ sau vào 4 nhóm dưới đây : đại châu, đại diện, đại lí, đại dương, đại chiến, đại ý, đại dương, đại biểu, cổ đại, đại tài
Cho các nghĩa sau của tiếng đại :
1) to, lớn : đại dương, đại chiến, đại ý, đại lộ, đại tài, đại tử, đại châu
2) thay, thay thế : đại diện, đại biểu, đại lý
3) đời, thế hệ : tứ đại đồng đường
4) thời, thời kì: cổ đại, cận đại, hiện đại
Câu này minh ghi thiếu nên mn ko cần làm đâu
sứ giả,ti vi,xà phòng,buồm,mít tinh,ra-đi-ô,gan,điện,ga,bơm,xô viết,giang sơn,in-tơ-nét
4.nêu nhận xét cách viết các từ mượn nói trên
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: viết có dấu gạch ngang giữa các tiếng
- Từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá cao: viết như từ thuần Việt
- Từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán: viết như từ thuần Việt.
sứ giả,ti vi,xà phòng,buồm,mít tinh,ra-đi-ô,gan,điện,ga,bơm,xô viết,giang sơn,in-tơ-nét
=> Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: viết có dấu gạch ngang giữa các tiếng;Thiếu mất :))
...
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: viết có dấu gạch ngang giữa các tiếng;
- Từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu , tiếng Hán nhưng đã được Việt hoá: viết như từ thuần Việt.
Bài 1:Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn:
Đầu, não, tủy, dân, ông, bà, cô, cậu, hổ, báo, xã, ấp, tỉnh, huyện, phố, thành, quần, nhung, sách, táo, lê, tùng, bách, lễ, nghĩa,đức, tài, xô, lốp,phanh, sút,gôn, giang sơn, Tổ quốc, khôi ngô, thủy cung, tập quán, cai quản, ghi đông, pê đan, may ơ.
Bài 4: Hãy giải nghĩa các từ sau:
Sứ giả,học giả, khán giả, thính,giả, độc giả, diễn giả, tác giả, tác gia, nông gia, văn gia, thi gia, dịch gia, triết gia.
Bài 1:Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn:
Đầu, não, tủy, dân, ông, bà, cô, cậu, hổ, báo, xã, ấp, tỉnh, huyện, phố, thành, quần, nhung, sách, táo, lê, tùng, bách, lễ, nghĩa,đức, tài, xô, lốp,phanh, sút,gôn, giang sơn, Tổ quốc, khôi ngô, thủy cung, tập quán, cai quản, ghi đông, pê đan, may ơ.
4)
a) khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.
khán (xem) thính (nghe) độc (đọc) |
giả (người) giả (người) giả (người) |
b) yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.
yếu (quan trọng) yếu (những điều quan trọng) yếu (quan trọng) |
điểm (điểm) lược (tóm tắt) nhân (người) |
Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a) Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.
a) Bạn bè tới tấp gọi điện đến.
b) Ngọc Linh là một fan bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao võ sĩ nước chủ nhà.
từ mượn là : phôn; fan; nốc ao
a) Bạn bè tới tấp gọi điện đến
b) Ngọc Linh là một fan bóng đá cuồng nhiệt
c) Anh đã hạ nốc ao võ sĩ nước chủ nhà
Các từ mượn là : phôn,fan,nốc ao
1. Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây :
a) khán giả : người xem; thính giả : người nghe; độc giả : người đọc
b) yếu điểm : điểm quan trọng ; yếu lược : tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân : người quan trọng
2: những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn ? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào ?
a) bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b) ngọc Linh là một fan/ người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c) Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ chủ nhà.
1.Các từ dưới đây được tạo nên bởi các tiếng ghép lại, hãy xác định nghĩa của từng tiếng trong các từ này.
a. giả: người, kẻ; khán: xem; thính: nghe; độc: đọc.
b. yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng. (yếu ở đây là quan trọng)
2.
- Các từ mượn trong các câu này là: phôn, fan, nốc ao
- Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.
Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dưới đây? Theo em, nên dùng chúng như thế nào?
- Hê lô (chào), đi đâu đấy?
- Đi ra chợ một chút
...
- Thôi, bai (chào) nhé, si ơ ghên (gặp lại sau.
Sách bài tập ngữ văn 6, bài 6 trang 15
Trả lời:
Nhận xét: Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy nhiên, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện. Như các trường hợp trên, các từ ngữ đã không bảo vệ được sự trong sáng của ngôn ngữ Việt Nam mà lại mượn từ của nước ngoài, làm ngôn ngữ Việt trở nên hẹp hơn nhiều.
Chúc bạn học tốt!!!
Bổ sung thêm nè.......
Cách dùng :chỉ mượn khi cần thiết và đã mượn thì phải mượn cho đúng (có trong SGK, trang 27).
"Chúc bạn học tốt"