Từ quân địch có phải là từ mượn không ? Có nguồn gốc từ đâu ?
tu quan dich la tu muo no co nguon goc tu trung quoc
khocroi
Phu nhân ; In-tơ-nét ; nhạc pop; mít -tinh;xô-viết; phụ nữ ; sính lễ ; gia nhân ; xà phòng ; bơm điện ; ẩm thực
Các từ trên mượn ở tiếng nước nào ?
VD: Tiếng anh:................
Tiếng Hán :........................
tiếng hán :phu nhân;phụ nữ;sính lễ ;gia nhân;xà phòng;bơm điện; ẩm thực;nhạc pop
Tiếng anh:in-tơ-nét;mít-tinh;xô-viết
tiếm thng hán :phu nhân;phụ nữ;sính lễ ;gia nhân;xà phòng;bơm điện; ẩm thực;nhạc pop
anh:in-tơ-nét;mít-tinh;xô-viết
Ngọc Hoàng có phải là từ mượn ko
Có . vì Ngọc Hoàng có nghĩa là ông trời.
Có.Ngọc Hoàng nghĩa là ông trời.
Từ thiên thần có phải là từ mượn ko
Thiên thần là từ mượn. Nó có nghĩa là thần trên trời.
Từ : " thiên thần" là từ mượn cụ thể là từ mượn tiếng Hán
Là từ mượn của từ Hán-Việt, thiên thần có nghĩa là thần trên trời
Giúp em tìm và giải nghĩa 15 cặp từ có yếu tố vay mượn tiếng nước ngoài
1. Leg: Nếu tiếng Anh không vay mượn từ “leggr” của tiếng Nauy cổ, có thể chúng ta vẫn gọi đôi chân của chúng ta là “shanks”.
2. Skin: “Skin” cũng đến từ tiếng Nauy cổ, từ đồng nghĩa của dân The Anglo-Saxon là “hide”
3. Sky: Từ một từ trong tiếng Nauy Cổ có nghĩa là “cloud” người Anglo-Saxon thay thế nó bằng từ “heofon” vào khoảng năm 1300.
4. They, their and them: Những đại từ này đến từ tiếng Nauy cổ “þeir” và được thay thế bằng những đại từ cổ như hie, hire và heora.
5. Science: Từ này đến từ tiếng Pháp cổ, tiếng Pháp cũng vay mượn từ này từ tiếng Latin “scientia”, có nghĩa là “kiến thức”.
6. War: Theo Online Etymology Dictionary, “war” đến từ tiếng Nauy cổ “werre”. Trước khi có sự vay mượn này, tiếng Anh có nhiều từ thơ mộng cho “war” (wig, guð, heaðo, hild), nhưng một trong những từ thông thường để dịch từ “bellum” trong tiếng Latin là gewin “đấu tranh, xung đột”
7. Person: “Person” là từ gốc Pháp trong cả tiếng Anh và tiếng Latin. Nó xuất phát từ tiếng Pháp cổ “persone”, mà bản thân nó cũng được vay mượn từ “persona” trong tiếng Latin.
8. Cockroach: Tên tiếng Anh của loại sâu bệnh phổ biến này đến từ Tây Ban Nha “Cucaracha.”. Cucaracha trở thành “cockroach” thông qua một quá trình gọi là “từ ngữ nguyên học dân gian” nơi mọi người bắt đầu thay thế các yếu tố của từ tiếng Tây Ban Nha không quen thuộc với các phần của tiếng Anh nghe có vẻ quen thuộc hơn.
9. Very: Tính từ dễ thương này đến với chúng ta từ tiếng Pháp cổ “verai”, có nghĩa là ”true, truthful, sincere; right, just, legal.”
Từ thuần Việt có nghĩa tương ứng với các từ hán việt :
giang sơn,phụ huynh,thi gia,thiếu nhi,phụ nữ
Giang sơn: đất nước
Phụ huynh: cha mẹ
Thi gia: nhà thơ
Thiếu nhi: trẻ em
Phụ nữ: con gái
Giang sơn: đất nước
Phụ huynh: cha mẹ
Thi gia: nhà thơ
Thiếu nhi: trẻ em
Phụ nữ: đàn bà
P/s: nhớ tick cho mink nha
1. Giải nghĩa từ “kinh ngạc”? Em hãy cho biết mình đã giải nghĩa từ bằng cách nào?
2. Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn.
1)kinh ngạc:hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước điều hoàn toàn không ngờ
->Dựa vào nghĩa của từng tiếng
2)-Từ thuần Việt là cốt lõi, cái gốc của từ vựng tiếng Việt. Lớp từ thuần Việt làm chỗ dựa (nơi bắt đầu) và có vai trò điều khiển, chi phối sự hoạt động của mọi lớp từ khác liên quan đến tiếng Việt
-Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. ... Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
1) kinh ngạc : sửng sốt trước điều hoàn toàn không ngờ , hết sức ngạc nhiên. Giải nghĩa từ bằng cách dựa vào nghĩa của từ đó.
2) Từ thuần việt là cốt lõi , cái gốc của từ vựng Tiếng Việt . Lớp từ thuần việt làm chỗ dựa ( nơi bắt đầu ) và có vai trò điều khiển , chi phối sự hoạt động của mọi lớp từ khác liên quan đến tiếng việt .
Từ mượn là từ chúng ta vay mượn từ những tiếng nước ngoài như tiếng anh , tiếng pháp ,tiếng nga , ... để làm phong phú cho vốn từ vựng của ngôn ngữ
1)kinh ngạc:hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước điều hoàn toàn không ngờ
=>Dựa vào nghĩa của từng tiếng
2)-Từ thuần Việt là cốt lõi, cái gốc của từ vựng tiếng Việt. Lớp từ thuần Việt làm chỗ dựa (nơi bắt đầu) và có vai trò điều khiển, chi phối sự hoạt động của mọi lớp từ khác liên quan đến tiếng Việt
-Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. ... Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
các bạn ơi giúp mình tí nữa mình phải làm rồi
chỉ ra các từ và nguồn gốc của chúng trong các câu sau:
a) tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có 2 vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức
b) rồi tất cả như ùn lặng hẳn để nghe tiếng đàn Vi-ô-lông trên một cái ban công, tiếng Pi-a-nô ở một căn gác
c) những bến vận hà nhộn nhịp dọc dài thèo sông; những lò than hầm gỗ được sản suất loại than củi nổi tiếng nhất của miền nam; những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi
d) cái chàng dế choắt, người gầy gò và lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. đã thanh niên rồi mà cách chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cời trần mặc áo gi-lê. đôi càng bè bè, nặng nề, trông đều xấu. râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ
a) tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có 2 vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức
-nguồn gốc : Trung Quốc ( Hán Việt )
b) rồi tất cả như ùn lặng hẳn để nghe tiếng đàn Vi-ô-lông trên một cái ban công, tiếng Pi-a-nô ở một căn gác
-nguồn gốc : Pháp
c) những bến vận hà nhộn nhịp dọc dài thèo sông; những lò than hầm gỗ được sản suất loại than củi nổi tiếng nhất của miền nam; những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi
Nguồn gốc : - Trung (HV)
- Pháp
d) cái chàng dế choắt, người gầy gò và lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. đã thanh niên rồi mà cách chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cời trần mặc áo gi-lê. đôi càng bè bè, nặng nề, trông đều xấu. râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ
nguồn gốc : - Trung (HV)
- Pháp
Chú thích : in đậm : Trung - In nghiêng đậm : Pháp
b. Từ mượn : Vi-ô-lông, Pi-a-nô
Nguồn gốc : Tiếng anh
d. Từ mượn : gi-lê
Nguồn gốc : Pháp