Sinh học 9

TM
Xem chi tiết
NA
16 tháng 7 2017 lúc 6:17

Con gái có nhóm máu O có KF IoIo => Bố mẹ phải tạo được giao tử Io => KG của bố mẹ là IAIo. => Con trai có nhóm máu A có KG IAIA hoặc IAIo

Bình luận (0)
TP
1 tháng 7 2018 lúc 8:33

Con trai có kiểu gen IAIA

Con gái có kiểu gen IoIo

Kiểu gen bố mẹ là IAIo

Bình luận (3)
HN
Xem chi tiết
TH
26 tháng 11 2016 lúc 15:16

a, -Xét nhóm TB 1: Vì thấy các NST kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo => nhóm tế bào đang ở kì giữa II của giảm phân

số TB của nhóm : 1200/12=100 tế bào

- Xét nhóm TB 2: Vì thấy có các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào => nhóm tế bào này đang ở kì sau II của giảm phân

số TB của nhóm: 3840/24=160 tế bào

b, khi nhóm TB 1 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 100*4=400

khi nhóm TB 2 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 160*4=640

c,- Xét nhóm TB 1: số hợp tử được hình thành là: 40*400/100=160 hợp tử

số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 160/20*100=800 ( trứng)

- Xét nhóm TB 2: số hợp tử dc hình thành là: 40*640/100=256 hợp tử

số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 256/20*100=1280 ( trứng)

Bình luận (0)
NL
15 tháng 11 2017 lúc 12:20

a, - nhóm tế bào 1: vì các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên các tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II

số tế bào của nhóm lúc này là:1200:(24:2)=100

- nhóm tế bào 2:vì các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nên các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II

số tế bào của nhóm lúc này :3840:24= 160

b,khi kết thúc nhóm giảm phân , số tinh trùng tạo ra từ :

- nhóm tế bào 1: 100.2=200( tinh trùng)

- nhóm tế bào 2: 160.2=320( tinh trùng)

c,số hợp tử đc tạo ra = số trứng đc thụ tinh= số tinh trùng đc thụ tinh=(320+200).40%=208

vậy số trứng tham gia thụ tinh:208:20%=1040 (trứng)

Bình luận (0)
NM
Xem chi tiết
NY
28 tháng 8 2017 lúc 12:11

Bài1:

a) -Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử .

-Kiểu gen của các loại giao tử :

AbDE, AbDe, abDE, abDe.

b) -Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử :

-Kiểu gen của các loại giao tử :

ABdE, ABde, aBdE, aBde.

Bình luận (0)
NY
28 tháng 8 2017 lúc 12:13

À cậu ơi câu b

Kiểu gen của các loại giao tử là:

ABdE, ABde, aBdE, aBde

Mới đúng nha cậu.

Bình luận (0)
PL
16 tháng 10 2017 lúc 14:38

Bài 1:

a. Cơ thể có KG AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử có KG là: AbDE, AbDe, abDE, abDe

b. Cơ thể có KG AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử có KG là: ABdE, ABde, aBdE, aBde

Bài 2:

Cơ thể có KG AaBbDDEeGg giảm phân thu được 16 loại giao tử

giao tử ABDEG = 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 x 1/2 = 1/16

Bài 3:

P: AaBb x aabb

a. Đời con có số tổ hợp giao tử là 4 x 1 = 4 tổ hợp

b. Số loại KG của đời con là: 4 x 1 = 4 KG

c. Số loại KH ở đời con là 2 x 2 = 4 (mỗi cặp Aa x aa và Bb x bb cho 2 loại KH)

d. Loại KG có 2 tính trạng trội A_B_ = 1/2 x 1/2 = 1/4

Bình luận (0)
CD
Xem chi tiết
NY
26 tháng 8 2017 lúc 11:20

*Quy luật trội ko hoàn toàn:

P:hoa đỏ × hoa trắng

F1: 100% hoa hồng

F1×F1:1/4hoa đỏ:2/4 hoa hồng :1/4 hoa trắng

Sơ đồ lai minh hoạ:

QUY ƯỚC GEN:

B qđ hoa đỏ

b quy định hoa trắng

Ta có sơ đồ lai:

P: BB × bb

Gp: B b

F1: 100% Bb

Gen B ko át hoàn toàn gen b nên F1 biểu hiện 100% hoa hồng .

F1×F1: Bb × Bb

GF1: B, b B, b

F2: -TLKG: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb

-TLKH:1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng :1/4 hoa trắng

Bình luận (2)
NM
Xem chi tiết
DT
19 tháng 7 2017 lúc 10:30

Hỏi đáp Sinh học

Hỏi đáp Sinh học

Bình luận (1)
PS
Xem chi tiết
NV
30 tháng 7 2017 lúc 12:23

Câu a:
Xét tính trạng màu sắc: Vàng x Xanh->F1 tím Do đó => vàng trội không hoàn toàn sao với xanh
Xét tính trạng hình dạng hạt: Nhẵn x trơn ->F1 trơn=> trơn trội hoàn toàn so với nhẵn.

Câu b: Đem lai hai dòng bắp thuần chủng hạt vàng nhẵn với hạt xanh trơn,F1 thu được 100% bắp hạt tím trơn,Rút ra các kết luận về sự di truyền các tính trạng,F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào,Sinh học Lớp 9,bài tập Sinh học Lớp 9,giải bài tập Sinh học Lớp 9,Sinh học,Lớp 9
Bình luận (0)
NV
30 tháng 7 2017 lúc 12:24
Câu c: Đem lai hai dòng bắp thuần chủng hạt vàng nhẵn với hạt xanh trơn,F1 thu được 100% bắp hạt tím trơn,Rút ra các kết luận về sự di truyền các tính trạng,F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào,Sinh học Lớp 9,bài tập Sinh học Lớp 9,giải bài tập Sinh học Lớp 9,Sinh học,Lớp 9
Bình luận (0)
TB
30 tháng 7 2017 lúc 12:27

câu 1
Xét tính trạng màu sắc: Vàng x Xanh->F1 tím Do đó => vàng trội không hoàn toàn sao với xanh
Xét tính trạng hình dạng hạt: Nhẵn x trơn ->F1 trơn=> trơn trội hoàn toàn so với nhẵn

Lê Thị Thảo Nguyên( Thần tượng sống'S ảo's ^^)
Thứ 6, ngày 16/06/2017 12:25:44
Đem lai hai dòng bắp thuần chủng hạt vàng nhẵn với hạt xanh trơn,F1 thu được 100% bắp hạt tím trơn,Rút ra các kết luận về sự di truyền các tính trạng,F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào,Sinh học Lớp 9,bài tập Sinh học Lớp 9,giải bài tập Sinh học Lớp 9,Sinh học,Lớp 9 Đem lai hai dòng bắp thuần chủng hạt vàng nhẵn với hạt xanh trơn,F1 thu được 100% bắp hạt tím trơn,Rút ra các kết luận về sự di truyền các tính trạng,F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào,Sinh học Lớp 9,bài tập Sinh học Lớp 9,giải bài tập Sinh học Lớp 9,Sinh học,Lớp 9
Bình luận (0)
HT
Xem chi tiết
TY
23 tháng 3 2016 lúc 15:02

 

Quan hệ hỗ trợQuan hệ đối địch

- Là mối quan hệ có  lợi (hoặc ít nhất không hại) cho tất cả các sinh vật.

- Ví dụ:

+Tảo và nấm trong địa y (cộng sinh).

+ Cá ép bám vào rùa biển (Hội sinh)

- Là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại.

- Ví dụ:

+ Giun đũa sống trong ruột người (Ký sinh)

+ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng (Cạnh tranh)

 

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
H24
26 tháng 5 2017 lúc 12:00

Câu 1: Có thể thấy môi trường trong ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Môi trường trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào.

Câu 2:

Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì:

- Sinh vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.

- Cơ thế sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.

Sinh vật hằng nhiệt điều chinh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chòng mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt.

Chúc bạn học tốt!ok

Bình luận (0)
NL
26 tháng 5 2017 lúc 12:01

Câu 1:

Có thể thấy môi trường trong ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Môi trường trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào.

Câu 2:

Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì:
- Sinh vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.
- Cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.
Sinh vật hằng nhiệt điều chinh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chòng mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..

Bình luận (0)
AN
26 tháng 5 2017 lúc 13:43

câu 1:

Có thể thấy môi trường trong ở tất cả các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Môi trường trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi tế bào.

câu 2:

Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì:

- Sinh vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.

- Cơ thế sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.

Sinh vật hằng nhiệt điều chinh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chòng mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..


Bình luận (0)
BM
Xem chi tiết
BH
26 tháng 2 2016 lúc 15:38

Nhóm nhân tố sinh thái sống: kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá.

+ Nhóm nhân tố  sinh thái không sống: mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, đô ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thểi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.

 

Bình luận (0)
KN
Xem chi tiết
DT
7 tháng 3 2016 lúc 20:31

Quần thể sinh vật: Tập hợp các cá thể cùng 1 loài. Đơn vị cấu trúc là cá thể. Mối quan hệ chu yếu giữa các đơn vị chủ yếu là sinh sản và di truyền.

Quần xã sinh vật: tập hợp các cá thể của nhiều loài khác nhau. Đơn vị cấu trúc la quần thể. Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu trúc là quan hệ sinh dưỡng.

Bình luận (0)
VH
1 tháng 1 2017 lúc 16:33
Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
Tập hợp các cá thể cùng loài Tập hợp nhiều quần thể của các loài khác nhau
Không có hiện tượng khống chế sinh học Có hiện tượng khống chế sinh học
Phạm vi phân bố hẹp Phạm vi phân bố rộng
1 loài => Độ đa dạng thấp Nhiều loài => Độ đa dạng cao
Có mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể, di truyền qua các thế hệ (giao phối) Có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau (không có khả năng giao phối với nhau)
Số lượng chuỗi thức ăn: Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn Là gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung
Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệt Có cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian và thời gian
Là quan hệ cùng loài trong đời sống Là quan hệ khác loài trong đời sống

Đơn vị cấu trúc: Cá thể

Đơn vị cấu trúc: Quần thể

Bình luận (0)
TP
1 tháng 1 2018 lúc 10:16

Quần thể sinh vật: Tập hợp các cá thể cùng 1 loài. Đơn vị cấu trúc là cá thể. Mối quan hệ chu yếu giữa các đơn vị chủ yếu là sinh sản và di truyền.

Quần xã sinh vật: tập hợp các cá thể của nhiều loài khác nhau. Đơn vị cấu trúc la quần thể. Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu trúc là quan hệ sinh dưỡng.

Bình luận (0)