thế điên cực chuẩn là gì mối liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và dãy điện hoá
thế điên cực chuẩn là gì mối liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và dãy điện hoá
Cả giấm và đường đều khử mùi tanh của cá
- Giấm có axit axetic giúp trung hòa các hợp chất amin gây mùi tanh, đồng thời làm săn chắc thịt của cá, nhưng nếu dùng giấm nhiều sẽ làm thịt cá bị chua.
- Đường sẽ phản ứng các protein trong cá, tạo ra hợp chất mới át mùi tanh của cá và tăng thêm vị ngọt tự nhiên của cá, về hiệu quả giảm mùi tanh của cá thì đường sẽ không bằng dùng giấm.
Giấm
Vì khi ta rửa cá bằng giấm, acetic acid phản ứng với trimethylamine trong cá tạo thành muối tan, dễ rửa trôi do đó có thể khử bớt mùi tanh của cá.
Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng, tráng ruột phích. Thủy phân 3,42 gam saccharose với hiệu suất H% trong môi trường acid thu được dung dịch X. Tiến hành xư lý dung dịch X với lượng vừa đủ dung dịch NaHCO3 thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ dung dịch tham gia hoàn toàn phản ứng tráng gương thu được 3,456 gam Ag. Gia trị H% bằng bao nhiêu
Phản ứng thủy phân saccarozơ:
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\rightarrow C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\left(1\right)\)
Phản ứng tráng gương:
\(RCHO+2AgNO_3+2NH_3+H_2O\rightarrow RCOOH+2Ag\downarrow+2NH_4NO_3\left(2\right)\)
Số mol \(Ag\) thu được theo thực tế :
\(n\left(\text{Ag}\right)=\dfrac{3,456}{108}=0,032\left(mol\right)\)
Số mol saccarozơ thủy phân cần thiết để tạo ra số mol \(Ag\) này:
\(n_{\left(\text{saccarozơ}\right)}\left(lý.thuyết\right)=\dfrac{n_{Ag}}{2}=0,016\left(mol\right)\)
Khối lượng saccarozơ lý thuyết :
\(m_{\left(\text{saccarozơ}\right)}\left(lý.thuyết\right)=0,016.342=5,472\left(g\right)\)
Hiệu suất phản ứng :
\(H\%=\dfrac{m_{\left(\text{saccarozơ}\right)}\left(thực.tế\right)}{m_{\left(\text{saccarozơ}\right)}\left(lý.thuyết\right)}.100\%=\dfrac{3,42}{5,472}.100\%=62,34\%\)
khái niệm và chức năng nhóm hemiacetal
Hemiacetal là một nhóm chức năng trong hóa học hữu cơ hình thành khi một phân tử aldehyde hoặc ketone phản ứng với một phân tử alcohol. Cụ thể, hemiacetal được tạo ra thông qua phản ứng cộng nucleophilic, khi nhóm hydroxyl (-OH) của alcohol tấn công nhóm carbonyl (C=O) của aldehyde hoặc ketone.
Cấu trúc của hemiacetal:Nhóm chức năng hemiacetal có công thức tổng quát là:Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X bằng dung dịch KOH đun nóng, sau phản ứng thu được glycerol và hỗn hợp muối gồm 6,4 gam potassium oleate và 12.72 gam potassium linoleate. Mặt khác 0,12 mol X phản ứng tối đa a mol H2, (Ni, t độ). Tính giá trị của a.
Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X bằng dung dịch KOH đun nóng, sau phản ứng thu được glycerol và hỗn hợp muối gồm 6,4 gam potassium oleate và 12.72 gam potassium linoleate. Mặt khác 0,12 mol X phản ứng tối đa a mol H2, (Ni, t độ). Tính giá trị của a.
Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X bằng dung dịch KOH đun nóng, sau phản ứng thu được glycerol và hỗn hợp muối gồm 6,4 gam potassium oleate và 12.72 gam potassium linoleate. Mặt khác 0,12 mol X phản ứng tối đa a mol H2, (Ni, t độ). Tính giá trị của a.
thực hiện phản ứng thủy phân ethyl axetate trong môi trường kiềm với khối lượng ester=8,8. tính kl sinh ra
so sánh điểm giống và khác của phản ứng thủy phân ester CH3COOCH3 trong môi trường acid và kiềm
Giống nhau: Đều tạo sản phẩm CH3OH.
Khác nhau:
MT acid | MT kiềm (NaOH) | |
Sản phẩm | CH3COOH | CH3COONa |
Pư thuận nghịch | Pư 1 chiều |