\(1)\\ a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4\xrightarrow[]{}MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\\ V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\\ b)m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{20\%}\cdot100\%=490\left(g\right)\)
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ b)n_{HCl}=\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{21,9}{30\%}.100\%=73\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\\ m_{ddAlCl_3}=5,4+73-0,6=77,8\left(g\right)\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{77,8}.100\%\approx34\%\)
Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra muối Fe(SO4) và khí H2 a) tính thể tích h2 sinh ra (ở đktc) b) tính khối lượng muối thu được c) dùng toàn bộ khí sinh ra tác dụng với 12g CuO.tính khối lượng kim loại sinh ra * em cần gấp ạ 12h em đi thi r
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeSO_4}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b)m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\\ c)n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2\)
Theo pt: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Cu\) \(dư\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Cu}=0,1mol\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
cho 20 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch natri hidroxit NaOH A. viết phương trình hóa học xảy ra B. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,3 → 0,6 (mol)
CM, NaOH = 0,6/0,5= 1,2M.
a)2Na2O+2h2O->4NaOH
b)nNaOH=V/22.4=0,5.22.4=11,2mol
Trong các oxit sau đây oxit nào tác dụng được với nước . A . SO³ ,Al²O³ , K²O B. SO³ , K²O , CO² , BaO C. N²O⁵ , K²O , ZnO D . SO³ , CuO , K²O
Cho các phương trình phản ứng sau :
1. Zn + 2HCl ---->ZnCl² + H²
2 . 2H²O ----> 2H² + O²
3 . 2Al + 3H²SO⁴ ----> Al²(SO⁴)³ + 3H²
4 . 2Mg + O² ----> 2MgO
5 . 2KClO³ ----> 2KCl +3O²
6 . H² + CuO -----> Cu + H²O
7. 2H² + O² ----> 2H²O
Phản ứng phân hủy là :
Cho các sơ đồ phản ứng sau hãy lập phương trình hóa học và xác định loại phản ứng a)N2O5+H2O----- b K+H2O------ C Cao+H2O------ d SO3+H2O------ e Hả+H2O f K2O+H2O----- g Ca+H2O h p2O5+H2O
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\left(P.Ứ.hoá.hợp\right)\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\left(P.Ứ.thế\right)\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\left(P.Ứ.hoá.hợp\right)\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\left(P.Ứ.hoá.hợp\right)\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\left(p.ứ.Hoá.hợp\right)\\ Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\left(P.Ứ.thế\right)\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\left(P.ứ.hoá.hợp\right)\)
Cho 8 g kim loại canxi phản ứng hoàn toàn với 92g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch canxi hiđrôxit và khí hiđrô
a/ Lập PTHH? Nêu tính chất hóa học của phản ứng vừa viết?
b/ Tính khối lượng của Khí hiđrô thoát ra ?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch canxi hiđrôxit tạo thành sau phản ứng ?
giúp mk vs ạ
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4) 20%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng?
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
giải giúp mk vs ạ
Cho các CTHH biểu thị các chất sau: NaOH, NaCl, HCl, HMO₃, MgO, H₂SO₄Cu(OH)₂ , Fe(OH)₂ , Ba(OH)₂ -Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh: -Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ:
- Chất làm quỳ tím chuyển xanh: \(NaOH;Ba\left(OH\right)_2\)
- Chất làm quỳ tím chuyển đỏ: \(HCl;HNO_3;H_2SO_4\)
Hoàn thành phương trình phản ứng sau và cho biết thuộc loại phản ứng gì ?
a, Na + H20 ---------> NaOH + ?
b,H2 + CuO -----------> ? + Cu
c,CaO + H20 -------------> Ca(0H)2
d, SO2 + H20 -----------> H2S03
a, 2Na + 2H20 ---------> 2NaOH + H2
b,H2 + CuO -----------> H2O + Cu
c,CaO + H20 -------------> Ca(0H)2
d, SO2 + H20 ------> H2S03