Bài 3: Treo 1 vật rắn không thấm nước vào lực kế, khi ở ngoài không khí, lực kế chỉ 1,5N, khi nhúng chìm vào trong nước thì lực kế giảm đi 0,2N.
a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
b) Tính trọng lượng riêng của vật
Bài 3: Treo 1 vật rắn không thấm nước vào lực kế, khi ở ngoài không khí, lực kế chỉ 1,5N, khi nhúng chìm vào trong nước thì lực kế giảm đi 0,2N.
a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
b) Tính trọng lượng riêng của vật
các bình đựng nước lọc thường có gắn một chốt nnhựa nàyhựa trên nắp khi chưa rút chốt nhựa này thì dù có nhấn vòi thì nước không chảy ra. lúc sử dụng thì phải rút chốt nhựa ra khỏi nắp thì nhấn vòi nước mới chảy được. dựa vào kiến thức dã học em hãy giải thích tại sao?.
Một vận động viên thực hiên cuộc đua như sau đoạn lên dốc đi 50km hết 2h30 phút đoạn xuống 25km hết 30 phút hãy tính vận tốc trung bình của vận độn gviên đoạn lên dốc đoạn xuống dốc véc trên cả quãng đường đua.
mng giúp mik với
Vận tốc trung bình của vận động viên trên đoạn đường lên dốc:
\(v_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{50}{2+\dfrac{30}{60}}=20km/h\)
Vận tốc trung bình của vận động viên trên đoạn đường xuống dốc:
\(v_2=\dfrac{S_2}{t_2}=\dfrac{25}{\dfrac{30}{60}}=50km/h\)
Vận tốc trung bình của vận động viên trên cả đoạn đường:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{50+25}{2+\dfrac{30}{60}+\dfrac{30}{60}}=25km/h\)
một bồn chứa cao 1,8 mét đựng đầy nước. tính
a) áp suất của nước lên đáy bồn chứa.
b) áp suất nước lên điểm A cách đáy bồn chưa 0,3m.
Biết dnước=10000N/m3.
Tóm tắt:
a) h1 = 1,8 m
d = 10000 N/m3
p1 = ? Pa
b) h2 = 1,8 - 0,3 = 1,5 m
p2 = ? Pa
Giải
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy bồn chứa là:
\(p_1=d
.
h_1=10000
.
1,8=18000\left(Pa\right)\)
b) Áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bồn chứa 0,3 m là:
\(p_2=d
.
h_2=10000
.
1,5=15000\left(Pa\right)\)
câu 15: một vật A chìm ở độ sâu 160m.
a. tính áp suất tác dụng lên vật A biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
b. Vật B cũng chìm trong nước và chụi áp suất là 800000N/m2. Vật A hay vật B gần mặt nước hơn.
a. Áp suất tác dụng lên vật A là:
\(p=d.h=10000.160=1600000\) (N/\(m^2\))
b) Độ sâu của vật B là:
\(h=\dfrac{p}{d}=\)\(\dfrac{800000}{10000}=80\left(m\right)\)
Vì \(h_B< h_A\left(80< 160\right)\) nên vật B ở gần mặt nước hơn
a, \(p_A=d.h=10000.160=1600000\left(Pa\right)\)
b, \(h_B=\dfrac{p}{d}=\dfrac{800000}{10000}=80\left(m\right)\)
\(h_A=160\left(m\right)\)
\(h_B=80\left(m\right)\)
\(=>h_A>h_B\)
Vậy vật B ở gần mặt nước hơn vật A
Tóm tắt:
\(h_A=160m\\ d=10000N/m^3\\ p_B=800000N/m^2\\ -----------------\\ p_A=?N/m^2\\ Vật.A.hay.vật.B.gần.mặt.nước.hơn?\)
Giải:
Áp suất tác dụng lên vật A:
\(p_A=d.h_A=10000.160=1600000\left(N/m^2\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=d.h_A\\p_B=d.h_B\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=1600000N/m^2\\p_B=800000N/m^2\end{matrix}\right.\)
=> \(p_A>p_B\Rightarrow h_A>h_B\)
Vậy vật B gần mặt nước hơn.
câu 16: Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
Tóm tắt:
V = 2 dm3 = 0,02 m3
d = 10000 N/m3
FA = ?
Giải
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt là:
\(F_A=d
.
V=10000
.
0,02=200\left(N\right)\)
Một xe tải có 6 bánh, diện tích tiếp xúc với mỗi bánh với mặt đường là 0,05 m2. xe nặng 2,5 tấn, trên xe trở thêm 3,5 tấn hành hóa. Hỏi áp suất của xe đèn lên mặt đường là bao nhiêu
2,5 tấn=2500 kg
3,5 tấn=3500 kg
tổng khối lượng của xe tải là:
m=m1+m2=2500 + 3500 =6000 Kg trọng lượng của cả xe tải là:
P=10.m=10.6000=60 000 N hay F=60 000 N
Diện tích tiếp xúc của xe tải với mặt đường là
S=6.S1=6.0,05=0,3 m2
Áp suất của xe tải tác dụng lên mặt đường là:
p=\(\dfrac{F}{S}\)=\(\dfrac{60000}{0,3}\) =200 000 N
một người đi mô tô từ a đến b thời gian mất hết 9 giờ.Biết rằng 1/2 đoạn đường đầu đi với vận tốc 40km/h,trên 1/2 đoạn đường sau đi với vận tốc 50km/h. tính đoạn đường ab
1 ôtô đi trên quãng đường bằng phẳng dài 12km với thời gian là 12 phút sau đó lên dốc 8 phút với vận tốc 40km/h.Tính a)vận tốc của ôtô đi trên đoạn đường bằng phẳng,quãng đường dốc b)tính vận tốc trung bình của ôtô khi đi trên 2 đoạn đường
Tóm tắt:
a) S1 = 12 km
t1 = 12 min = 0,2 h
V1 = ?
b) t2 = 8 min = 0,13 h
V2 = 40 km/h
S2 = ?
Vtb = ?
Giải
a) Vận tốc của ô tô đi trên quãng đường bằng phẳng là:
\(V_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{12}{0,2}=60\) (km/h)
b) Độ dài của quãng đường dốc là:
\(S_2=V_2
.
t_2=40
.
0,13=5,2\) (km)
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường là:
\(V_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{12+5,2}{0,2+0,13}=52,12\) (km/h)