Từ là gì , ví dụ ?
Từ là gì , ví dụ ?
Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
Trong ngôn ngữ học, từ là đối tượng nghiên cứu của nhiều cấp độ khác nhau, như cấu tạo từ, hình thái hoc, ngữ âm học, phong cách học, cú pháp học...
VD:bố;mẹ;cái bát;cái đĩa
viết một đoạn thơ khoảng 4 câu có sử dụng từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ kể về tâm trạng của em trong ngày khai trường đầu tiên.Liệt kê các loại từ ghép đã sử dụng.
Từ láy là gì ? Ví dụ .
-Từ láy là từ có 2 tiếng trở lên và các tiếng có quan hệ với nhau là láy vần
VD: lấp ló,li ti,xấu xí,...
Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng.
VD: xanh xanh, đẹp đẽ, lao xao, lom khom, phấp phới, khéo léo,....
+ Từ láy là từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa
+ VÍ dụ : gần gũi , xinh xắn , đông đủ , thăm thảm , bon bon , mờ mờ , xanh xanh , hiu hiu , khó khăn , long lanh , nhỏ nhắn , bồn chồn , lấp lánh , ngời ngời , loang loáng .......
cho mk hỏi từ "khâm phục" là từ ghép đẳng lập hay chính phụ.
Giúp mk vs, ai lm nhanh và đúng mk tick cho
Từ "khâm phục" là từ ghép đẳng lập
từ "tri thức nữa nha"
giúp mk đi, mk cần gấp lắm
Tìm từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập trong đoạn văn sau và điền vào bảng sau
Mưa phùn đem mùa xuân đến, mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây sấu, cây nhội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy một khác.
... Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm áp.
- Những từ được gạch chân là từ ghép.
- Từ ghép đẳng lập: cây bàng, cây bằng lăng, mùa hạ, mưa bụi.
- Từ ghép chính phụ: mưa phùn, mùa xuân, chân mạ, dây khoai, cây cà chua, xanh rợ, mầm cây, cây nhội.
5. a) Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không?
b) Em Nam nói:"Cái áo dài của chị em ngắn quá!". Nói như thế có đúng không? Tại sao?
c) Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói:"Quả cà chua này ngọt quá!" có được không? Tại sao?
d) Có phải mọi loại cá màu vàng đều là màu vàng không? Cá vàng là loại cá như thế nào?
5. a) Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là hoa hồng không?
Không vì ví dụ như hoa sen , hoa cúc có màu hồng như nó không phải hoa hồng
b) Em Nam nói:"Cái áo dài của chị em ngắn quá!". Nói như thế có đúng không? Tại sao?
Đúng vì áo dài là 1 từ ghép phân loại , chỉ loại áo truyền thống của người Việt Nam
c) Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói:"Quả cà chua này ngọt quá!" có được không? Tại sao?
Cà chua là 1 loại quả chứ không phải quả cà có vị chua vì thế không phải loại....
Nói thế được
d) Có phải mọi loại cá màu vàng đều là màu vàng không? Cá vàng là loại cá như thế nào?
Cá vàng là 1 loại cá vì thế không phải cứ có màu vàng là cá vàng
Cá vàng là loại cá thường được nuôi trong bể , dùng làm cảnh
Từ ghép là gì , nêu ví dụ ?
Từ ghép là từ được tạo bởi hai tiếng trở lên có quan hệ với nhau về ngữ nghĩa.
VD : Bút chì, ăn uống, quần áo, ...
+ Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành
- Ví dụ :
+ hoa lá , học hành , nhà cửa , làm ăn , đất cát , nhà khách , nhà nghỉ , vôi ve , ăn ngủ , cây bàng , mùa hạ , uống thuốc , mưa bụi , xanh ngắt , quần áo , xinh tươi ,
Từ ghép chính phụ là gì?
Từ ghép đẳng lập là gì?
tại sao ta phân biệt được từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập? Cho VD?
Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
Ví dụ: xanh ngắt, xanh lơ, đỏ rực, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì, tàu hoả, đường sắt, sân bay, hàng không, nông sản, cà chua, máy cày, dưa hấu, cỏ gà, xấu bụng, tốt mã, lão hoá, ngay đơ, thẳng tắp, sưng vù, ...
Từ ghép đẳng lập: Là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
Ví dụ: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, ăn ở, ăn nói, ...
PHÂN BIỆT:
từ ghép chính phụ: có tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính, không tách thành câu đơn được
từ ghép đẳng lặp: 2 tiếng mang nghĩa ngang bằng, có thể tách thành câu đơn
TICK NHA
liệt kê tên gọi tên các đồ vật hoặc dụng cụ hc tập trong lớp mình, sau đó tạo thành các từ ghép phụ hợp về nghĩa
Ví dụ bàn, ghế, sách, vở ,... \(\Rightarrow\) bàn ghế , sách vở
................................................................................................................
(2) những từ ghép em vừa tìm được có phân thành tiếng chính và tiếng phụ không? Vì sao?
(3) So sánh nghĩa của từ ghép với nghĩa của mỗi tiếng trong từ ghép đó ( ví dụ: nghĩa của từ" bàn ghế " với nghĩa của tiếng "bàn" và tiếng " ghế"
giúp mình nha chiều mình đi học
(1) Quần áo, giày dép, bút thước (2) Không vì hai từ này không bổ nghĩa cho nhau (3) Đối với các từ ghép đẳng lập, nghĩa của các tiếng tách rời bao giờ cũng hẹp hơn nghĩa của cả từ. Nghĩa của quần áo rộng hơn nghĩa của quần, áo; nghĩa của giày dép rộng hơn nghĩa của giày, dép
(1) giày , dép → giày dép
quần , áo → quần áo
mũ , nón → mũ nón
(2) Những từ ghép vừa tìm được ko phân thành tiếng chính và tiếng phụ được . Vì nó có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp . Có tính chất hợp nghĩa , nghĩa của từ ghép đó khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
(3) So sánh :
Nghĩa của từ '' bàn ghế '' có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng '' bàn '' và tiếng '' ghế ''
VD GIAY, DEP, QUAN , AO, GIAY, NON, ..
GHEP LA GIAYDEP QUANAO GIAYNON
khong phan ra tieng chinh tieng phu vi chung dang lap voi nhau ve nghia neu phan ra tieng chinh tieng phu thi ko co tieng nao chinh va phu ca
nghia cu ba tu ay deu rong hon neu minh tach ra lam hai tieng
chuc cau hoc tot
Liệt kê tiếng gọi tên các đồ vật hoặc dụng cụ học tập trong lớp mình, sau đó tạo thành các từ ghép phù hợp về nghĩa.
Ví dụ : bàn, ghế, sách, vở,... bàn ghế, sách vở,...
vd:lọ,mực,ngòi,bút,hôp,bút....lọ mực,ngòi bút,hộp bút
VD: Bút thước; cặp sách; bản đồ; bút mực; kẹp giấy;...
vd: quần , áo , sach , vở ....uần áo ; sách vở