-Từ láy là từ có 2 tiếng trở lên và các tiếng có quan hệ với nhau là láy vần
VD: lấp ló,li ti,xấu xí,...
Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng.
VD: xanh xanh, đẹp đẽ, lao xao, lom khom, phấp phới, khéo léo,....
+ Từ láy là từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa
+ VÍ dụ : gần gũi , xinh xắn , đông đủ , thăm thảm , bon bon , mờ mờ , xanh xanh , hiu hiu , khó khăn , long lanh , nhỏ nhắn , bồn chồn , lấp lánh , ngời ngời , loang loáng .......
Từ láy là từ gồm có 2 tiếng trở lên (bao gồm 1 tiếng có nghĩa và 1 tiếng không có nghĩa) tạo thành và có quan hệ trong âm thanh.
VD: đo đỏ, khốn khổ, đăm đăm...
Từ láy là từ được tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có một tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa.
VD: nho nhỏ, lung linh, bần bật, thăm thẳm,...