Đấu tranh sinh học là gì ?
Đấu tranh sinh học là gì ?
Tham khảo
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
refer:- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng các sinh vật làm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra
đầu xuân đầu hè nên nhà có muỗi chủ nhật này bố mẹ cho nam sơ tán sang nhà ông bà để phun thuốc diệt muỗi ông bảo nhà đang diệt muỗi nhưng không phải sơ tán đâu và ông chỉ cho nam thấy mấy con cá cờ trong bể cảnh em hãy cho biết ông của nam đã dùng biện pháp đấu tranh snh học nào để diệt muỗi nêu ưu điểm và nhược điểm của biện pháp này
Ông của nam đã dùng biện pháp đấu tranh sinh học sử dụng thiên địch để diệt muỗi
Ưu điểm:
+ Mang lại hiệu quả cao
+Ông bắt muỗi bằng cách nuôi cá cờ
+Tiêu diệt muỗi bằng cách như trên vừa không ảnh hưởng đến sức khỏe con người vừa không gây ô nhiễm môi trường
Nhược điểm:
+Có một số loài không phù hợp với môi trường sống
hãy kể tên 5 đại diện cùng loại với ếch đồng và 5 đại diện cùng loại vói thằn lằn
cùng loại với ếch đồng : ếch đồng , ếch nhái , ếch ương , cóc nhà , cá lóc ..
cùng loại vs thằn lằn :rắn , tắc kè , cá sấu , rùa , khủng long ...
ếch đồng,cóc nhà,cá cóc tam đảo,ếch giun,nhái
thằn lằn bóng đuôi dài,cá sấu,rùa,rắn,ba ba,..
- 5 đại diện cùng loại với ếch đồng: Cá cóc Tam Đảo, ếch cây, ễnh ương, cóc nhà, ếch giun (đại diện của lớp lưỡng cư)
- 5 đại diện cùng loại với thằn lằn: Rắn ráo, Cá sấu Xiêm, Rùa núi vàng, khủng long sấm, khủng long bạo chúa (đại diện của lớp bò sát)
Câu 1: Kể 5 đặc điểm và giải thích ý nghĩa của đặc điểm đó ở động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng
Câu 2 : Trình bày lợi ích của đa dạng sinh học và cho 5vd ( 5vd tương ứng 5 lợi ích). Nêu 3 bp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học
Tui cần gấp, mn giúp nhaaa
Câu 1:
Đặc điểm:
+ Chân dài
+Chân cao,móng rộng,đệm thịt dày
+ Bướu có chứa mỡ
+Màu lông nhạt,giống máu cát
Giải thích ý nghĩa của đặc điểm đó ở động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng:
+ Chân dài: bước nhảy cao và xa để hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
+ Chân cao,móng rộng,đệm thịt dài : không bị lún và chống nóng
+ Bướu chứa mỡ : dự trữ nước
+ Lông màu trắng giống cát : lẩn trốn kẻ thù
Câu 2:
Lợi ích của đa dạng sinh học :
+Cung cấp thức phẩm:sữa nò,thịt gà,trứng gà,..
+Cung cấp sức kéo:trâu,bò,ngựa,...
+Cung cấp phân bón:phân trâu,phân heo,...
Biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học:
+ Không xả rác bừa bãi
+ Nghiêm cấm săn bắt buôn bán trái phép động vật
+ Hạn chế khai thác rừng
Loài chim nào sau đây được xếp vào nhóm chim bơi?
A.cò,vạc,đại bàng,cu gáy,sáo. B.Diệc xám,mòngkét,ngỗngtrời,Uyên ương
C.Đà điểu, gà, công,uyên ương.
D.Vịt,chim cánh cụt,ngỗng trời,Uyên ương
mong mọi người giúp anh của em ạ
Hệ thống túi khí của chim bồ câu có vai trò gì? (chú ý câu hỏi có thể có nhiều hơn một đáp án đúng)
A. giảm khối lượng riêng của chim
B. giảm ma sát nội quan khi bay
C. tăng khả năng thông khí
D. điều hòa thân nhiệt
Vì sao các loài bò sát trong tự nhiên đang giảm sút mạnh? Cần phải làm gì để bảo vệ và phát triển chúng ?
Tham Khảo:
Nguyễn nhân làm số lượng loài bò sát hiện này giảm đáng kể là:
+ Do nạn khai thác, chặt phá rừng bừa bãi
+ Do ảnh hưởng của các thiên tai, lũ lụt
+ Săn bắn các loài bò sát có giá trị
+ Do chúng bị thiếu MT và điều kiện sinh sống,...
biện pháp:
- Hạn chế khai thác bừa bải các loại bò sát quí hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn…để bảo vệ các loài bò sát quý hiếm.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rải trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ bò sát- Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng bò sát ở địa phương.
Vì:
+ Do săn bắt bừa bãi
+ Do con người khai thác bừa bãi
+Do thiếu môi trường sinh sống
+...
Hãy giải thích tại sao ếch thường sống nơi ấm ướt, gần bờ nước (ao, đầm nước), thường kiếm mồi vào ban đêm,
REFER
Vì: - Ếch chủ yếu hô hấp qua da. Da ếch cần ẩm để thực hiện khuyếch tán không khí dễ dàng, nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch bị khô, ếch không thực hiện được quá trình trao đổi khí sẽ chết.
- Mắt của ếch kém chỉ có thể nhìn thấy mồi động và không nhìn thấy gì khi bị chiếu sáng, thức ăn chủ yếu của ếch là sâu bọ, sâu bọ hoạt động vào ban đêm nên ếch dễ dàng kiếm được mồi. Ngoài ra vào ban đêm, độ ẩm thường cao hơn, nhiệt độ thấp hơn ban ngày nên cơ thể ếch ít bị thoát hơi nước nên có thể lên bờ lâu hơn.
REFER
Vì: - Ếch chủ yếu hô hấp qua da. Da ếch cần ẩm để thực hiện khuyếch tán không khí dễ dàng, nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch bị khô, ếch không thực hiện được quá trình trao đổi khí sẽ chết.
Mắt của ếch kém chỉ có thể nhìn thấy mồi động và không nhìn thấy gì khi bị chiếu sáng, thức ăn chủ yếu của ếch là sâu bọ, sâu bọ hoạt động vào ban đêm nên ếch dễ dàng kiếm được mồi. Ngoài ra vào ban đêm, độ ẩm thường cao hơn, nhiệt độ thấp hơn ban ngày nên cơ thể ếch ít bị thoát hơi nước nên có thể lên bờ lâu hơn.
Ếch thường sống nơi ấm ướt, gần bờ nước (ao, đầm nước) :
- Do ếch chưa hoàn toàn thic nghi vs đời sống trên cạn, mặt khác ếch có da trần và hô hấp qua da nên phải sống nơi ẩm ướt
Thường kiếm mồi vào ban đêm :
- Do ban đêm thik ẩm ướt, mát mẻ hơn nên ếch dễ hô hấp hơn, mặt khác con mồi của ếch cũng hoạt động về đêm nên đây lak lúc thic hợp nhất
Loài nào sau đây thuộc lớp thú
A,Cá quả B Cá Đuối
C Cá Bơn D Cá heo
Câu 1: Nêu đời sống của lưỡng cư(ếch đồng), bò sát( thằn lằn bóng đuôi dài), chim và thú?
THAM KHẢO
* Đặc điểm thích nghi và cấu tạo ngoài của ếch đồng là :
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước (giúp bơi nhanh, giảm sức cản của nước) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để thở vừa để ngửi) (giúp quan sát được và có thể lấy oxi để thở khj ở dướj nước) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí (giúp giảm ma sát khj bơj) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ (giúp nhìn tinh, nghe rõ) (thích nghi với đời sống ở cạn)
+ Chi năm phần có ngón chja đốt, linh hoạt (giúp dễ cử động) (thích nghi với đời sống ở cạn)
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) (để bơi) (thích nghi với đời sống ở nước)
* Đặc điểm thích nghi và cấu tạo ngoài của thằn lằn là :
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc
+ Có cổ dài (Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng)
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt. (Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô)
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu (Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ)
+ Thân dài, đuôi rất dài ( Động lực chính của sự di chuyển)
+ Bàn chân có năm ngón có vuốt (Tham gia di chuyển trên cạn)
* Đặc điểm thích nghi và cấu tạo ngoài của chim bồ câu là :
+ Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
+ Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khí hạ cánh.
+ Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
+ Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
+ Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
* Đặc điểm thích nghi và cấu tạo ngoài của thỏ là :
+Bộ lông dày xốp --> giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm
+Chi trước ngắn --> Đào hang, di chuyển
+Chi sau dài, khỏe --> Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
+Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy --> thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường
+Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía --> định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
Đời sống của lưỡng cư (ếch đồng):
- Chúng sống vừa ở cạn vừa ở nc.
- Là đv biến nhiệt.
- Kiếm ăn vào ban đêm.
Đời sống của bò sát( thằn lằn bóng đuôi dài):
- Ở những nơi khô ráo, thích phơi nắng.
- Thích ăn sâu bọ.
- có tập tính trú đông.
- Là đv biến nhiệt.
Đời sống của lớp chim:
- Thuờng sống và lm tổ trên cây, bay giỏi.
- Là đv hằng nhiệt.
Đời sống của lớp thú:
- Sống ở rất nhiều nơi như: trên cạn, trên không, trên cây, trong đất và dưới nc.
- Là đv hằng nhiệt.