Một gen có 3000 Nu, trong đó số Nu loại A chiếm 10%. Gen bị Mất một đoạn dài 680 Ao, có chứa 20% G. Số Nu loại A của gen sau đột biến là
Một gen có 3000 Nu, trong đó số Nu loại A chiếm 10%. Gen bị Mất một đoạn dài 680 Ao, có chứa 20% G. Số Nu loại A của gen sau đột biến là
Số nucleotit loại A của gen là: 10%.3000 = 300 (nucleotit)
Số nucleotit gen bị mất là: \(N_{đb}=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.680}{3,4}=400\left(nucleotit\right)\)
Số nucleotit loại G gen bị mất là:400.20%=80(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit loại G và loại X gen bị mất là:80 . 2 =160 (nucleotit)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit loại A và loại T gen bị mất là:400 - 160 = 240 (nucleotit)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit loại A gen bị mất là: \(\dfrac{240}{2}=120\left(nucleotit\right)\)
Vậy số nuceotit loại A gen bị đột biến là: 300-120=180(nucleotit)
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về
A. Số lượng
B . số lượng và hình dạng
C . số lượng , cấu trúc
D. Số lượng , hình dạng , cấu trúc
Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là :
A.46 chiếc
B. 23 cặp
C. 44 chiếc
D. 24 cặp
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về
A. Số lượng
B . số lượng và hình dạng
C . số lượng , cấu trúc
D. Số lượng , hình dạng , cấu trúc
Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là :
A.46 chiếc
B. 23 cặp
C. 44 chiếc
D. 24 cặp
Khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :
A.Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đôi
C. Trao đổi chất
D . Co duỗi trong phân bào
Cặp NST tương đồng là :
A. Hai cặp NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. hai cromatit giống nhau , dính nhau ở tâm động
C. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ
D. hai cromatit có nguồn gốc khác nhau
Khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :
A.Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đôi
C. Trao đổi chất
D . Co duỗi trong phân bào
Cặp NST tương đồng là :
A. Hai cặp NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. hai cromatit giống nhau , dính nhau ở tâm động
C. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ
D. hai cromatit có nguồn gốc khác nhau
Kí hiệu "bộ NST 2n" nói lên :
A. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào xoma
B. cặp NST tương đồng trong tế bào có 1 NST nhận từ bố , 1 NST nhận từ mẹ
C. NST có khả năng tự nhân đôi
D. NST tồn tại ở dạng kép trong tế bào
Chất nào dưới đây là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào :
A. Axit nucleic
B . Nucleoxom
C. Axit ribonucleic
D. Nhiễm sắc thể
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp :
A. tARN
B. rARN
C.ADN
D.Chuỗi axit amin
Sự hình thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu nào?
Câu trả lời của bạn :____________
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp_______
(ĐIền tiếp vào chỗ trống)
Sự hình thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu nào?
Câu trả lời của bạn :____mARN ________
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp__protein_____
mARN rời khỏi nhân đến riboxom để làm khuôn mẫu tổng hợp protein
Tương quan về số lượng axit amin và nucleotit của mARN khi ở trong riboxom là :
A.1 nucleotit ứng với 3 axit amin
B. 3 nucleotit ứng với 1 axit amin
C. 2 nucleotit ứng với 1 axit amin
D. 1 nucleotit ứng với 2 axit amin
Một gen cấu trúc có chiều dài 5100A^o có thể tổng hợp được một chuỗi polipeptit có số axit amin là :
A. 500 B.499 C. 497 D. 498
Một gen có số nucleotit là 2400 . Phân tử protein do gen đó tổng hợp có số axit amin là
A.400 B.398 C. 399 D.397
Gen và protein có mối quan hệ thông qua :
A.mARN B.tARN C.rARN D.Nucleotit
Một gen cấu trúc có chiều dài 5100A^o có thể tổng hợp được một chuỗi polipeptit có số axit amin là :
A. 500 B.499 C. 497 D. 498
Một gen có số nucleotit là 2400 . Phân tử protein do gen đó tổng hợp có số axit amin là
A.400 B.398 C. 399 D.397
Gen và protein có mối quan hệ thông qua :
A.mARN B.tARN C.rARN D.Nucleotit
Câu 18 : Phân tử mARN đóng vai trò trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào là :
A. Khuôn mẫu quy định trình tự axit amin trong phân tử protein được tổng hợp
B. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi cần tổng hợp protein
C. Tham gia cấu tạo nên riboxom
D. Khởi động quá trình tổng hợp protein