Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch hcl có nồng độ 4 M tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch hcl có nồng độ 4 M tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,2.4=0,8(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} 56.n_{Fe}+27.n_{Al}=22\\ 2.n_{Fe}+3.n_{Al}=0,8 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} n_{Fe}=0,39(mol)\\ n_{Al}=0,007(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%m_{Fe}=\dfrac{0,39.56}{22}.100\%=99,27\%\\ \%m_{Al}=100\%-99,27\%=0,73\% \end{cases}\)
cho sắt (III) oxit ( Fe2o3) tác dụng với hết với 6,72 lít khí hiđrô (H2) tạo ra kim loại sắt (Fe) và nước (H2O).
A/ viết chương trình hoá học của phản ứng
B/ tính khối lượng sắt (III) Oxit cần dùng .
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1--------0,3 mol
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=> m Fe2O3 =0,1.160=16g
a, Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1mol\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
a.Theo đề bài, ta có PTHH là:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
b.Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
3 2 3 mol
0,3 mol
→ nFe2O3 = 0,3 : 3 . 1 = 0,1 mol
→ mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (gam)
Tham khảo bạn nhé :))))))))
1. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố O. Hợp chất này nặng hơn phân tử Oxi là 2,5 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tìm CTHH của hợp chất.
c. CTHH trên cho biết những thông tin gì về chất?
2. Tính hóa trị của nguyên tố S trong các hợp chất sau:
K2S, MgS, SO3, H2S
Mong đc mn giúp đỡ !
Bài 1 :
a) Đặt CTHH của hợp chất là :
- XO3
Hợp chất này nặng hơn Oxi 2,5 lần :
PTK : XO3 = 2,5 .32 = 80
b) PTK XO3 = 80
=> X + 48 = 80
=> X = 80 - 48
=> X = 32
=> X là nguyên tố lưu huỳnh
=> CTHH của hợp chất là : SO3
=> CTHH trên cho ta biết có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử Oxi trong hợp chất SO3
=> PTK = 80
Hóa trị của S trong hc K2S là II
Hóa trị của S trong hc MgO là II
Hóa trị của S trong hc SO3 là VI
Hóa trị của S trong hc H2S là II
Giúp mik với ạ!!!!!!!!!
\(m_H=\dfrac{1,59.63}{100}=1g\)
\(m_N=\dfrac{22,22.63}{100}\approx14g\)
\(m_O=\dfrac{76.19.63}{100}\approx48g\)
\(n_H=\dfrac{1}{1}=1mol\\ n_N=\dfrac{14}{14}=1mol\\ n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\\ CTHH:HNO_3\)
\(m_N=\%N.M_M=22,22\%.63=14\left(g\right)\\ m_H=\%H.M_X=1,59\%.63=1\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_H-m_N=63-14-1=48\left(g\right)\\ n_N=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\\ CTHH:HNO_3\)
Hợp chất khí A có tỉ khối so với khí hđro bằng 17, thành phần các nguyên tố của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
Xác định CTHH của A?
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=17\\ \Rightarrow M_A=17.2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2g\\ m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32g\)
\(n_H=\dfrac{2}{1}=2mol\\ n_S=\dfrac{32}{32}=1mol\\ \Rightarrow CTHH:H_2S\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong không khí, ta thu đc 14,2 gam hợp chất P2O5
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
a) PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5
b,c) ĐLBTKL
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ m_{O_2}=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
a, 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
c, \(\Rightarrow m_{O_2}=14,2-6,2=8g\)
Câu 5: (5,0 điểm)Thực vật tạo ra một phản ứng hóa học gọi là quang hợp nhằm chuyển cacbon đioxit CO2 và nước thành chất dinh dưỡng glucozơ C6H12O6 và khí oxi. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng quang hợp. b) Hãy xác định chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong phản ứng trên. c) Vì sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái đất? d) Giả sử có 132 gam cacbon đioxit và 54 gam nước tham gia phản ứng quang hợp thì thu được 90 gam glucozơ và x lít khí oxi (đo ở đktc). Hãy xác định giá trị của x. e) Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? f) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố cacbon tạo nên glucozow
\(a,PTHH:6CO_2+H_2O\rightarrow6O_2+C_6H_{12}O_6\)
\(b,đơn.chất:O_2\\ hợp.chất:CO_2;H_2O;C_6H_{12}O_6\)
\(Áp.dụng.đlbtkl,ta.có:\\ m_{CO_2}+m_{H_2O}=m_{C_6H_{12}O_6}+m_{O_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_6H_{12}O_6}=132+54-90=96\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=6.22,4=134,4\left(l\right)\Rightarrow x=134,4\left(l\right)\)
\(e,d_{\dfrac{O_2}{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1034\left(nặng.hơn.kk\right)\)
\(f,M_{C_6H_{12}O_6}=12.6+12+16.6=180\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%C=\dfrac{m_C}{M_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{72}{180}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{m_H}{M_{C_6H_{12}O_6}}=\dfrac{12}{180}=6,66\%\)
\(\%O=100\%-\%C-\%H=100\%-40\%-6,66\%=53,34\%\)
2. Cho a gam Fe tiếp xúc với 10,5 gam axit clohidric ( HCI) tạo ra 13.6 gam kẽm clorua (FeCl, ) đồng thời có 0,4 gam khí Hidro thoát ra. a/ Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? b/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng trên?Tính khối a gam tham gia phản ứng.? c/ Lập PTHH của phản úng? Cho biết tỉ lệ giữa các trong PUHH d/Cho biết tỷ lệ số nguyên tử Zn lần lượt với 3 chất khác trong phản úng?
Giúp mik :D
Hiện tượng vật lý: 1,4,5,6,8
Hiện tượng hóa học: 2,3,7