Đốt cháy hoàn toàn 4,2g Hidrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và hơi nước. Biết A có tỉ khối Hidro là 21. Xác định công thức phân tử của Hidrocacbon.
Giúp em với ạ :<
Em cảm ơn nhiều :3
Đốt cháy hoàn toàn 4,2g Hidrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và hơi nước. Biết A có tỉ khối Hidro là 21. Xác định công thức phân tử của Hidrocacbon.
Giúp em với ạ :<
Em cảm ơn nhiều :3
Đặt công thức phân tử A là CxHy ( x,y ∈ N*)
nCO2 = 3.13,2/11=3,6(g)
mH = 12x/3,6=y/0,6=42/4,2
=> x=3 , y = 6
=> CTPT : C3H6
\(n_C=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{4,2-0,3.12}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_y\\ \rightarrow x:y=0,3:0,6=1:2\\ \rightarrow\left(CH_2\right)_n=21.2=42\\ \rightarrow n=2\\ CTPT:C_3H_6\)
đặt CTPT của hydrocacbon A là CxHy với (x,y ≠0)
MA =21.2= 42
⇒nA = 4,2/42 = 0,1 (mol)
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 (mol)
PT : 2CxHy + (2x - y/2) O2 → 2xCO2 + yH2O
TPT: nCO2 = xnCxHy = 0,1x (mol)
hay 0,3=0,1.x
⇒x = 3
ta có: mA = (12x + y)0,1 = 4,2(g)
hay 12.3 + y =4,2
⇒y = 6
vậy CTPT của hydrocacbon A là C3H6.
Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau : CO2,SO2,C2H2,C2H4,CH4
C2H2, CH4, C2H4, SO2, CO2
- Trích các khí trên thành những mẫu thử nhỏ
.
- Dẫn lần lượt các khí trên qua bình đựng dung dich nước vôi trong
+ 2 mẫu thử làm vẩn đục nước vôi trong là SO2 và CO2.(Nhóm I )
CO2+Ca(OH)2−−−>CaCO3+H2O
SO2+CaOH)2−−−>CaSO3+H2O
+ Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng là C2H2, CH4, C2H4 (Nhóm II )
.
- Cho hai mẫu thử ở Nhóm I qua bình đựng dung dich nước Brom,
+ Mẫu thử nào làm nhạt màu nước Brom là SO2
SO2+Br2+2H2O−−−>H2SO4+2HBr
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CO2.
.
- Cho ba mẫu thử còn lại ở Nhóm II qua bình đựng dung dich nước Brom,
+ 2 mẫu thử làm nhạt màu dung dich Brom là C2H2 và C2H4
C2H2+2Br2−−−>C2H2Br4
C2H4+Br2−−−>C2H4Br2
+ Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là CH4
.
- Tiếp tục dẫn hai mẫu thử còn lại lần lượt qua bình đựng dung dich AgNO3 trong môi trường NH3
+ Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa vàng là C2H2
C2H2+2AgNO3+2NH3−to−>C2Ag2+2NH4NO3
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là C2H4
⇒⇒Ta đã nhận ra được các chất trên.
Đốt cháy hoàn toàn 10g hỗn hợp khí ở đktc gồm CH4 và H2 bằng khí Oxi sau phản ứng ứng thấy có 36g H2O đc sinh ra . Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi hỗn hợp hỗn hợp
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x----------------------------2x
2H2+O2-to>2H2O
y-------------------y
=>ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}16x+2y=10\\2x+y=2\end{matrix}\right.\)
=>x=0,5 , y=1 mol
=>%m CH4=\(\dfrac{0,5.16}{10}100\)=80%
=>%m H2=20%
cho 36(ml) dung dịch C2H5OH 92° tác dụng Na vừa đủ. xác định khối lượng rắn thu được biết Dh2O=1 và Dc2h5oh=0,8
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{36.92}{100}=33,12\left(ml\right)\)
=> \(m_{C_2H_5OH}=D_{C_2H_5OH}.V_{C_2H_5OH}=0,8.33,12=26,496\left(g\right)\)
=> \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{26,496}{46}=0,576\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=36-33,12=2,88\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O}=D_{H_2O}.V_{H_2O}=1.2,88=2,88\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{2,88}{18}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
0,576------------------>0,576
2H2O + 2Na --> 2NaOH + H2
0,16---------------->0,16
=> \(m_{rắn}=m_{C_2H_5ONa}+m_{NaOH}=0,576.68+0,16.40=45,568\left(g\right)\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{36.92}{100}=33,12\left(ml\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{33,12}{0,8}=41,4\left(g\right)\\ \rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{41,4}{46}=0,9\left(mol\right)\)
\(PTHH:2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\uparrow\\ Mol:0,9\rightarrow0,9\rightarrow0,9\\ \rightarrow m_{C_2H_5ONa}=0,9.68=61,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí axetilen a) viết Phường trình hóa học b)tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc) c)tính thể tích không khí, biết khí oxi chiếm tỉ lệ 20% thể tích không khí
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
0,25 0,625
\(V_{O_2}=0,625\cdot22,4=14l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot14=70l\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,25 0,625 ( mol )
\(V_{O_2}=0,625.22,4=14l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=14.5=70l\)
Có hỗn hợp 2 chất khí: C2H4 và SO2 nêu phương pháp để thu được: a) Khí C2H4 b) khí SO2
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư: SO2 bị hấp thụ, còn lại là C2H4 ta lọc lấy
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
Đem CaSO3 tác dụng với dd H2SO4 sau đó lọc lấy chất khí đó là SO2
CaSO3 + H2SO4 -> CaSO4 + H2O + SO2
a.Dùng \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Xuất hiện kết tủa trắng là SO2, còn lại là C2H4
b.Dùng dd \(Brom\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Dung dịch Brom mất màu là C2H4, còn lại là SO2
Một liên kết kém bền thì có khả năng cộng được 1 phân tử brom. 1 mol C2H2 có khả năng cộng tối đa bao nhiêu brom?
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
=> Có khả năng kết hợp với 2 mol Br2
Đốt cháy hoàn toàn 6,721 lít hôn hợp khí gồm CH4, C2H4 (đktc) cần dùng 17,92 lí khí Oxi
a, Viết phương trình hóa học.
b, Tính phần trăm về thể tích của các khí có trong hỗn hợp.
CH4 + 2O2 →to CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 →to2H2O (2)
b) Đặt nCH4 = a (mol) , nH2 = b (mol)
=> mCH4 = 16a(g) , mH2 = 2b(g)
mà n(CH4 + H2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
=> a + b = 0,3(mol) => a = 0,3 - b
Từ PT(1) => nO2 = 2nCH4 = 2a(mol)
Từ PT(2) => nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . b (mol)
=>tổng nO2 = 2a + 1/2.b (mol)
=> mO2 = n .M = 32. (2a+ 1/2.b )= 64a + 16b(g)
Theo ĐLBTKL:mCH4 + mH2 + mO2 = mCO2 + mH2O(PT1,2)
=> 16a + 2b+ 64a +16b = 11,6
=> 80a + 18b = 11,6
=> 80. (0,3 - b ) + 18b = 11,6
=> b = 0,2(mol)
=> a = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
=>mCH4 = 16a = 16. 0,1 = 1,6(g) , mH2 = 2b = 2 . 0,2 = 0,4(g)
=> VCH4 = n .22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24(l)
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
tự tính ... nha mình dùng đt viết nhiều mỏi tay quá
Cho hoàn toàn 0,56l hỗn hợp khí C2H2 và C2H4 đi qua dung dịch Brom biết khối lượng Brom tham gia la 5,6g.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng khí Brom-Metan tạo thành.
\(n_{Br_2}=\dfrac{5,6}{160}=0,035mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\2x+y=0,035\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,015\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,01}{0,025}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(m_{C_2H_2Br_4}=0,01.346=3,46g\)
\(m_{C_2H_4Br_2}=0,015.188=2,82g\)
Số mol hỗn hợp khí và brom phản ứng lần lượt là 0,56/22,4=0,025 (mol) và 5,6/160=0,035 (mol).
a. Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4.
Ta có: a+b=0,025 (1).
BT\(\pi\): 2a+b=0,035 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,01 (mol) và b=0,015 (mol).
Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu:
%V\(C_2H_2\)=0,01/0,025.100%=40%, suy ra %V\(C_2H_4\)=100%-40%=60%.
Bạn kiểm tra đề câu b giúp mình!
Có thể bạn tìm:
"Đề: Tính khối lượng tetrabrometan/1,2-đibrometan tạo thành.
Khối lượng tetrabrometan (C2H2Br4) là 0,01.346=3,46 (g).
Khối lượng 1,2-đibrometan (C2H4Br2) là 0,015.188=2,82 (g).".