Một vật có khối lượng 1kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0,1. g=10m/s^2
a) Tính lực F để vật chuyển động thẳng đều
b) Khi vật đứng yên, hãy tính lực F
Một vật có khối lượng 1kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0,1. g=10m/s^2
a) Tính lực F để vật chuyển động thẳng đều
b) Khi vật đứng yên, hãy tính lực F
Một vật có khối lượng 1kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0,1. g=10m/s^2
a) Tính lực F để vật chuyển động thẳng đều
b) Khi vật đứng yên, hãy tính lực F
Để tính lực F để vật chuyển động thẳng đều, chúng ta cần xác định vật và vật thể của chúng ta. Vật này có khối lượng 1 kg, được đặt trên mặt bàn nằm ngang và hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là 0,1. Vật thể này gồm hai phần, phần mũi tiên đang nằm trên bàn và phần còn lại của vật.
Tiếp theo, chúng ta cần xác định lực F mà bàn phải tạo ra để giữ vật ở một khoảng cách đặc biệt. Vậy khoảng cách này là g what?
b=g/h = 10m/s^2/0,1 = 100 m/s^2
Như vậy, để tạo ra lực F, bàn phải tạo ra một lực khác tương đương đến 100 N (N é = 100 m/s^2) nhưng ngược chiều với vật.
Vậy, để vật chuyển động thẳng đều, bạn cần tạo ra một lực tác từ bàn phải tạo ra lực F. Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng khi vật chưa chuyển động. Khi vật đã chuyển động, lực tác từ bàn sẽ tạo ra lực khác tương đương đến 100 N nhưng trong chiều khác.
Một vật nặng 1200g được thả rơi xuống đất từ độ cao 100m. g= 10m/s2). Hãy tính:
a) Cơ năng lúc đầu? và vận tốc trước khi chạm đất.
b) Vận tốc khi động năng bằng thế năng?
c) Vận tốc khi vật ở độ cao 30m?
a)Cơ năng ban đầu:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgz=\dfrac{1}{2}\cdot1,2\cdot0^2+1,2\cdot10\cdot100=1200J\)
Vận tốc khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot100}=20\sqrt{5}\)m/s
b)Cơ năng tại nơi \(W_đ=W_t\):
\(W_2=2W_đ=2\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_2\)
\(\Rightarrow1200=2\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2\Rightarrow v'=10\sqrt{10}\)m/s
c)Cơ năng tại nơi \(h=30m\):
\(W_3=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}\cdot1,2\cdot v^2+1,2\cdot10\cdot30=0,6v^2+360J\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_3\)
\(\Rightarrow1200=0,6v^2+360\Rightarrow v=10\sqrt{14}\)m/s
Một vật rắn có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200 N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba là
A. 5 m/s. B. 7,5 m/s. C. 10 m/s. D. 2,5 m/s
ìm phát biểu sai. Vật mỏng, phẳng, đồng chất có dạng.
A. hình tam giác, trọng tâm ở giao điểm của ba đường trung trực.
B. hình vành khăn, trọng tâm ở tâm của hình này.
C. hình tròn, trọng tâm ở tâm hình tròn.
D. hình chữ nhật, trọng tâm ở giao điểm hai đường chéo
Hai người cầm hai đầu một chiếc gậy để khênh một vật nặng. Gậy có trọng lượng không đáng kể, dài 1,4 m. Vật có trọng lượng 800 N được treo vào điểm O cách tay người ở đầu A của thanh 0,6 m. Tay người ở đầu A chịu một lực là
A. 400 N.
B. 525,34 N.
С. 175,12N.
D. 457,14 N.
Một tấm ván nặng 300N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A
2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A có độ lớn là:
A. 60N.
В. 100N.
С. 160N.
D. 120N.
Hai lực song song ngược chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 10N và F2 = 20N, biết khoảng cách giá hai lực
là 0,6m. Độ lớn hợp lực và khoảng cánh từ giá của hợp lực tới giá của lực thứ 2 là:
A. 10N và 1,2m. B. 10N và 0,6m.
C. 20N và 1,2m D. 20N và 0,4m
Một vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều có độ lớn F1=40N và F2=10N, giá của hai
lực cách nhau 30cm. Độ lớn hợp lực và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá lực thứ 2 là:
A. 30N và 10cm. B. 50N và 24cm
C. 10N và 12cm D. 24N và 50cm