một xe đi nữa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2=20km/h .Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường
một xe đi nữa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2=20km/h .Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường
*Thắc mắc gì hỏi mình nhé
Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu:
\(t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{\dfrac{s}{2}}{12}=\dfrac{s}{24}\left(h\right)\)
Thời gian xe đi nửa đoạn đường sau:
\(t_2=\dfrac{s_2}{v_2}=\dfrac{\dfrac{s}{2}}{20}=\dfrac{s}{40}\left(h\right)\)
Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường:\(v_{TB}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{\dfrac{s}{2}+\dfrac{s}{2}}{\dfrac{s}{24}+\dfrac{s}{40}}\\ =\dfrac{s}{\dfrac{s}{24}+\dfrac{s}{40}}\\ =\dfrac{1}{\dfrac{1}{24}+\dfrac{1}{40}}=15\left(km/h\right)\)
Bạn ơi bạn ko cho TG mik hok làm dc , thiễu dữ liệu
Một chiếc thuyền đang chạy với vận tốc \(v_0\) trên một dòng sông rồi tắt máy, chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Cho lực cản của dòng nước tác dụng lên thuyền máy là \(\overrightarrow{F}=-k\overrightarrow{v}\), với \(k\) là hằng số khác 0. Gọi \(t\) là thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xuồng dừng hẳn.
1. Tìm biểu thức xác định \(t\).
2. Quãng đường thuyền đi được trong thời gian \(t\).
3. Tốc độ trung bình của thuyền máy kể từ khi tắt máy đến khi vận tốc của nó giảm \(\eta\) lần.
Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 15N kéo vật theo phương ngang. Chọn chiều dương là chiều chuyển động a. Vẽ hình, phân tích lực tác dụng lên vật b. Tính giá tốc của vật và quãng đường vật đi được sau 20s c. Khi vận tốc vật đạt 20m/s, ta tác dụng thêm lực F0 cùng phương ngược chiều F và có độ lớn 20N. Tính gia tốc của vật lúc này
Từ một điểm ở độ cao 80m, người ta ném quả cầu theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 20m/s . Xác định thời gian rơi của quả cầu và vận tốc của quả cầu lúc chạm đất? Cho g=10m/s bình phương
Chọn hệ quy chiếu với gốc tọa độ là vị trí ban đầu, trục Oy hướng xuống dưới, trục Ox trùng hướng với vecto vận tốc ban đầu. Gốc thời gian tại lúc ném
Thời gian quả cầu rơi là:
$t = \sqrt{\dfrac{2H}{g}} = \sqrt{\dfrac{2.80}{10}} = 4 (s)$
Vận tốc của quả cầu lúc chạm đất là:
$v = \sqrt{v_0^2 + 2gH} = \sqrt{20^2 + 2.10.80} = 20\sqrt{5} (m/s)$.
Một ô tô chuyển động từ trạng thái đứng yên sau 100s ô tô đạt vận tốc v= 36km/h . Khối lượng ô tô là m=1000kg a. Tính lực kéo của xe ô tô b. Sau thời gian trên tác dụng lực hãm 80N đồng thời giảm lực kéo xuống. Để vật chuyển động thẳng đều cần giảm lực kéo bao nhiêu N GIẢI GIÙM MÌNH VỚI Ạ TÓM TẮT GIÙM LUÔN Ạ
Một người đứng ở độ cao 80m ném một vật thì vật phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để ngay lúc chạm đất có v= 50m/s, bỏ qua lực cản của không khí. a. Tính khoảng thời gian vật chạm đất b. Tính tầm ném xa của vật khi chạm đât GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ TÓM TẮT GIÙM LUÔN Ạ
Một quả cầu ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc 45độ a/ Tính vận tốc ban đầu của quả cầu. 2/ thời gian chuyển động của vật,vị trí tiếp đất, vận tốc của vật là bao nhiêu khi tiếp đất? GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ TÓM TẮT GIÙM LUÔN Ạ
Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80
một vật có khối lượng 5kg bắt đầu cđ ndđ từ trạng thái nghỉ trên mặt đường nằm ngang dưới td của lực F=10N có phương ngang. bỏ qua ma sát.
a/ tính gia tốc của vật
b/ sau 5s, ngta td thêm lực F` ngược chieuf có độ lớn 8N hợp với phương ngang một góc 30o. Hỏi vật cđ ntn với gia tốc bao nhiêu? Biết vật vẫn cđ theo phương ngang
Khi oto đang chuyển động với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 126m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 10m/s tính a. Gia tốc của ô tô b. Tính thời giang ô tô chạy thêm được 125m kể từ khi bắt đầu hãm phanh c. Sau bao lâu ô tô dừng lại? Tính quãng đường ô tô đi được trong thời giang đó d. Kể từ lúc hãm phanh, xe mất bao lâu để đi thêm 100m và vận tốc lúc nầy là bao nhiêu
a)Vật chuyển động chậm dần đều.
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{10^2-15^2}{2\cdot126}=-\dfrac{125}{252}\approx-0,5m/s^2\)
b)Thời gian ô tô chạy thêm được 125m kể từ khi hãm phanh.
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow126=15t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-\dfrac{125}{252}\right)\cdot t^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=50,4s\\t=10,08s\end{matrix}\right.\)
c)Thời gian để ô tô dừng lại: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow0=15+\left(-\dfrac{125}{252}\right)\cdot t\Rightarrow t=30,24s\)
d)Thời gian xe đi thêm 100m là:
\(S'=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow100=15t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-\dfrac{125}{252}\right)\cdot t^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=52,85s\\t=7,63s\end{matrix}\right.\)
Vận tốc lúc này: \(v'^2-v_0^2=2aS'\)
\(\Rightarrow v'=\sqrt{2aS+v_0^2}=\sqrt{2\cdot\left(-\dfrac{125}{252}\right)\cdot100+15^2}\approx11,22m/s\)
Chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động thẳng của ô tô, chiều dương của trục hướng theo chiều chuyển động. Chọn mốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu hãm phanh.
Theo công thức liên hệ giữa quãng đường đi được với vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều:
= 2as
Ta suy ra công thức tính gia tốc của ô tô:
Dấu – của gia tốc a chứng tỏ ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều có chiều dương đã chọn trên trục tọa độ, tức là ngược chiều với vận tốc ban đầu