nguyên tử y có tổng số các loại hạt là 36 số hạt ko mang điện bàng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt mang điện âm xác định tên của nguyên tố y
nguyên tử y có tổng số các loại hạt là 36 số hạt ko mang điện bàng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt mang điện âm xác định tên của nguyên tố y
gọi số hạt proton,electron, notron lần lượt là p,e,n
do p=e=>p+e=2p
ta có hpt: \(\begin{cases}2p+n=36\\n=\frac{1}{2}\left(36-p\right)\end{cases}\)
<=>\(\begin{cases}p=12\\n=12\end{cases}\)
=> p=12=> Y là Mg
1.Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
2. Nguyên tử có mang điện không?vì sao?
3. Nguyên tố hoá học có thể được định nghĩa theo nguyên tử như thếnào?
4.Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
5.Hạt nhân nguyên tử có được cấu tạo bởi những loại hạt cơ bản nào?
6.Nêu đặc điểm của những loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Ai bik giúp mình vs pls T^
1. Nguyên tử có cấu tạo gồm: hạt nhân mạng điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
2. Nguyên tử mang điện. Vì Hạt nhân (mang điện dương)
Vỏ nguyên tử (mang điện âm)
3. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
4. Thành phần cấu tạo của nguyên tử là:
Hạt nhân (mang điện dương): gồm các hạt proton mang điện dương và các hạt notron không mang điện
Vỏ nguyên tử (mang điện âm): gồm các hạt electron mang điện âm.
5. Hạt nhân nguyên tử có được cấu tạo bởi proton và nơtron
Hãy tính phân tử khối của các chất sau:
a) Khí clo
b) Axit sunfuric
c) Kali pemanganat
Hãy kể tên kí hiệu và điện tích của các loại hạt tron các nguyên tử
Hãy giải thích tải sao nguyên tử lại trung hòa về điện
Nguyên tố hóa học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?
Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết
Hãy tính phân tử khối của chất ssau:
a) Bari hid9roxit, công thức hóa học Ba(OH)2
Lưu hùng đioxit, công thức hóa học SO2
PTK:
a) Khí clo Cl2=35,5.2=71đvC
b) Axit sunfuric: H2SO4=98đvC
c) Kali pemanganat KMnO4:158 đvC
Proton : kí hiệu p, mang điện tích dương * Nơ tron : kí hiệu n,không mang điện tích * Electron : kí hiệu e, mang điện tích âm
nó trung hòa vì điện vì trong nó vừa có điện tích âm và điện tích dương
PTk: bari hidroxit: Ba(OH)2 171đvC
SO2: 64ĐvC
a. loại hạt cấu tạo nên hầu hết hạt nhân các nguyên tử là
b. loại hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
a) Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt : proton và nơtron cấu tạo nên
b) Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, notron, electron.
Hãy tíh khối lượng ngtu C (6e, 6p, 6n)
Na(11e, 11p, 12n)
Tổng khối lượng (KL) 6 proton :6.1,6726.10^(-27)kg
Tổng KL 7 neutron là 7.1,6750.10^(-27)kg
Tổng KL 7 electron là 7.9,1095.10^(-31)kg
KL nguyên tử C tính theo kg là (cộng 3 số trên)
21,7669.10^(-27)kg.
Nguyên tử C gồm 6p,7n nên KL tính theo đvC là 6+7=13.
(Chú ý :Em chỉ nên xem cách làm.Nếu đề sai thì kết quả sẽ khác)
2a)KL 26 e là 26.9,1095.10^(-31)kg
KL 26p là 26.1,6726.10^(-27)kg
KL 30n là 30.1,6750.10^(-27)kg
KL nguyên tử sắt là (cộng 3 số trên)
93,7613.10^(-27)kg
KL e trong 1 kg sắt là
(KL 26e/KL nguyên tử sắt)*1 kg=2,53.10^(-4)kg
=0,253g
b)1000g sắt có 0,253g e.Vậy : KL sắt chứa 1000g e là :
...1000*1000/0,253=3,95.10^6g=3950 kg.
Nguyên tử Na:
m11e = 18,37*10^-23 kg
m11p=100,1*10^-23 kg
m12n=20,04*10^-23 kg
=> mNa = (18,37*10^-23) + (100,1*10^-23) + (20,04*10^-23) = 2,004*10^-22 (kg)
* Từ đây có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân. Vì độ chênh lệch không lớn lắm.
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố đó.
Cho biết : Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1<=\(\frac{N}{Z}\)<=1,5
HD: Cách 1:
a) Tổng số hạt là 13 nên số e = số proton = [13/3] (lấy phần nguyên) = 4. Như vậy số hạt notron = 13 - 2.4 = 5 hạt.
Suy ra số khối A = N + Z = 5 + 4 = 9 (Be).
b) 1s22s2.
Cách 2:
Gọi Z, N tương ứng là số hạt proton và notron của nguyên tố X. Ta có: 2Z + N = 13. Suy ra N = 13 - 2Z thay vào biểu thức 1 <= N/Z <= 1,5 thu được:
3,7 <= Z <= 4,3 mà Z nguyên nên Z = 4 (số hạt proton = số hạt electron), số hạt notron N = 13 - 2.4 = 5 hạt.
cho em hỏi làm sao sát định dc nguyên tử nguyên tố đố là bền không phóng xạ vậy
Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
(thể tích; kích thước; đvC; gam; khối lượng)
Nguyên tử khối là ...(1) .... của một nguyên tử tính bằng ... (2) ....
Nguyên tử khối là ..khối lượng .... của một nguyên tử tính bằng ... đvC (đơn vị Cacbon) ....
Khi hoà tân một lượng của một oxit Kim loại hía trị 2 vào một lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thử được một dd muối có nồng độ 5,78%.xacs định công thức oxit trên
Giúp vs
Hoà tàn hoàn toàn 20,4g oxit Kim loại A, hoá trị3 trọng 300ml dụng dịch axit H2SO4 thì thu dược 68,4g muối khan.timf công thức của õit trên
Giải giúp vs đang cần gấp
mmuối = moxit + 80nH2SO4
-> nH2SO4 = 0.6 ( mol)
nA2O3 = 0.2(mol) -> M = 102 (g/mol) -> A= 27
Vậy CToxit: Al2O3
Làm giúp em mấy bài này với ạ : Bài 1 : Cho tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử nguyên tố M là 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt . Xác định số lượng các loại hattrọng nguyên tử nguyên tố M . Bài 2 : 0,25 mol một oxit sắt chứa 7,25.10^23 nguyên tử oxi và sắt . Hãy tìm CTHH của oxit sắt đó . Bài 3 : Đốt cháy 11,2g bột sắt trong không khí thu được 16g một oxit sắt .a, Tính khối lượng oxi đã phản ứng . b, Xác định CTPT của oxit sắt biết Fe có hóa trị II hoặc III.Bài 4 : Một loại đá vôi chứa 80% canxicacbonat , phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy . a, Trong quá trình sản xuất vôi người ta thu được 8,4 tấn vôi sống và 6,6 tấn khí cacbonic . Hãy tính khối lượng đá vôi đem nung . b, Tính khối lượng canxioxit thu được nếu nung 5 tấn loại đá vôi nói trên đến phản ứng hoàn toàn và mCO2 sinh ra là 1,76 tấn . Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn m gam sắt kim loại cần dùng vừa đủ 0,672 lít O2 ở đktc thu được 3,48 gam một oxit sắt X. a, Tính m . b, Biết X nặng hơn CuO gấp 2,9 lần . Xác định CTHH của oxit sắt đó . Mọi người giải giúp em với ạ ;;-;; giải dễ hiểu giúp em với.
Bài 1 : Cho tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử nguyên tố M là 82 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt . Xác định số lượng các loại hattrọng nguyên tử nguyên tố M
---------------------------------------------------------------------------------
\(S_M=p+n+e=82\left(hạt\right)\)
p = e \(=>2p+n=82\left(1\right)\)
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt .
\(2p-n=22=>n=2p-22\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1) có :
\(4p=104=>p=26\left(hạt\right)\)
\(=>e=p=26\left(hạt\right)=>n=30\left(hạt\right)\)
Bài 2 : 0,25 mol một oxit sắt chứa 7,25.10^23 nguyên tử oxi và sắt . Hãy tìm CTHH của oxit sắt đó .
---------------------------------------------------------------------------------
Gọi CTHH của sắt oxit là \(Fe_xO_y\).
Vì có 0,25 mol oxit sắt nên :
\(n_{Fe}=0,25x;n_O=0,25y\)
Mà 0.25 mol oxit sắt này có 7.5.10^23 ntử sắt vào oxi nên ta có phương trình :
\(\left(0,25x+0,25y\right).6.10^{23}=7,5.10^{23}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)=\dfrac{7,5.10^{23}}{0,25.6.10^{23}}=5\)
Xét tất cả oxit sắt chỉ có \(Fe_2O_3\) phù hợp .
Vậy............................
Bài 1:
Theo gt: p + e + n = 82
mà p = e
\(\Rightarrow2p+n=82\) (1)
\(2p-n=22\) (2)
(1)(2)\(\Rightarrow p=26\)
n = 30
M là Fe