hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm na2o và al2o3 vào h2o thu được dd Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất. cho dd chứa 0.12 mol hcl vào dd Y thu được 3.12g kết tủa. tính m
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm na2o và al2o3 vào h2o thu được dd Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất. cho dd chứa 0.12 mol hcl vào dd Y thu được 3.12g kết tủa. tính m
Na2O (0,02) + H2O -----> 2NaOH (0,04) (1)
2NaOH (0,04) + Al2O3 (0,02) ------> 2NaAlO2 (0,04) + H2O (2)
Vì dd Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhât => chất đó là NaAlO2
NaAlO2 (0,04) + HCl + H2O ------> Al(OH)3 (0,04) + NaCl (3)
nKT = nAl(OH)3 = 3,12/78 = 0,04 mol
- Theo PTHH (1,2,3): nNa2O = 0,02 mol và nAl2O3 = 0,02 mol
=> mNa2O = 1,24 gam
=> mAl2O3 = 2,04 gam
=> mhh = 1,24 + 2,04 = 3,28 gam
( Cô Cẩm Vân Nguyễn Thị cho em hỏi em sai chỗ nào vậy ạ )
Hợp chất A có ct M2X . Tổng số ba loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt manh điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X+2 là 19 . Trong nguyên tử M số hạt p ít hơn số hạt n là 1. Trong nguyên tử X số p bằng số n . Xác định A
Đáp án nè :
http://zuni.vn/hoi-dap-chi-tiet/207500/0/0
Tham khảo nha
Nhớ cho đúng ^_^
có hệ phương trình,gồm:
2p+n=40
n-p=1
(giúp mình giải hệ phương trình này với) (đề bài là tìm số electron,proton và notron)
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
Vậy số electron là 13 hạt, số proton là 13 hạt, số notron là 14 hạt
tổng số các hạt p,n,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34. biết rằng tỉ số n/p của các nguyên tố p=1 đến p=20 có giá trị lớn nhất là 1,2. Hãy tìm số hiệu nguyên tử, số khối và tên nguyên tố.
\(2p+n=34\Rightarrow n=34-2p\\ 1\le\dfrac{n}{p}\le1,2\Rightarrow p\le n\le1,2p\)
thay n=34-2p vào ta có
\(3p\le34\le3,2p\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p\le34\\3,2p\ge34\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p\le11,33\\p\ge10,625\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow p=11\)
Vậy nguyên tố cần tìm là natri (Na) \(M_{Na}=23\\ Z_{Na}=11\)
Cho hai hợp chất hữu cơ X,Y có chứa các nguyên tố C,H,O và chỉ có một loại nhóm chức đã học đều có khối lượng mol phân tử là 46g/mol.Xác định công thức cấu tạo của X,Y .Biết X,Y đều phản ứng với kim loại Na;dung dịch của Y làm quỳ hoá đỏ
1 vì sao nước javen thường được dùng để tẩy trắng vải, quần áo , vệ sinh chuồng trại?
2 vì sao người ta dùng nước clo để khử trùng nước sinh hoạt?
1.Vì trong nước javen có NaClO có tính oxi hóa mạnh làm mất màu và khử mùi
2.Vì nước clo có HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm sạch nước
1.Nước javen thường được dùng để tẩy trắng vải, quần áo , vệ sinh chuồng trại vì tính oxi hóa mạnh nên dùng để khử trùng và tẩy trắng
*Giải thích thêm:
(Nước Javel có tính OXH mạnh là do:
NaClO : Cl(+1) tính OXH mạnh
NaClO + H2O + CO2 --> NaHCO3 + HClO ( HClO có Cl +1 ) )
1.Vì muối NaClO có trong nước javen có tính oxi hoá mạnh,giúp phá vỡ các sắc tố màu của chất.2.Vì Clo có tính oxi hoá mạnh và tính khử khuẩn rất cao nên thường được sử dụng teong sinh hoạt
bài 1 : Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Ca(OH)2
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
c. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
Bài 2 :
Hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, Na2SO4. Viết phương trình hóa học xảy ra
Bài 1 :
Theo đề bài ta có :
nCO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(CO2+Ca\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3\downarrow+H2O\)
0,25mol....0,25 mol......0,25mol
a) Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là :
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(lit\right)\)
b) Kết tủa thu được là CaCO3
mCaCO3 = 0,25.100=25 (g)
c) Ta có PTHH :
\(Ca\left(OH\right)2+2HCl\rightarrow CaCl2+2H2O\)
0,25 mol........0,5 mol
=> mddHCl\(_{\left(c\text{ần}-d\text{ùng}\right)}=\dfrac{\left(0,5.36,5\right).100\%}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
Vậy.....
Câu 1:
\(CO_2\left(0,25\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,25\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,25\right)+H_2O\)\(\left(1\right)\)
\(a)\)
\(n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) : \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
\(b)\)
Theo PTHH (1) : \(n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=25\left(g\right)\)
\(c)\)
\(Ca\left(OH\right)_2\left(0,25\right)+2HCl\left(0,5\right)\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)\(\left(2\right)\)
Theo (2) \(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{20}=91,25\left(g\right)\)
Xác định thành phần định lượng của một muối vô cơ M. Biết trong đó 23.38% Na, 1.19% H, 12.29% C, 48.14%O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất M
CTC NaxHyCzOt
x : y :z :t = nNa : nH: nC:nO =\(\dfrac{23,38}{23}\): \(\dfrac{1,19}{1}\):\(\dfrac{12,29}{12}\):\(\dfrac{48,14}{16}\)
≃ 1:1:1:3
⇒ CT là NaHCO3
nguyen an làm theo n chắc chưa chuẩn bài cho %m mà!
Gọi CTTQ của hợp chất M là \(Na_xH_yC_zO_t\) \(\left(x;y;z;t\in N\text{*}\right)\)
Theo bài ra ta có:
\(x:y:z:t=\dfrac{\%m_{Na}}{M_{Na}}:\dfrac{\%m_H}{M_H}:\dfrac{\%m_C}{M_C}:\dfrac{\%m_O}{M_O}\)
\(=\dfrac{23,38\%}{23}:\dfrac{1,19\%}{1}:\dfrac{12,29\%}{12}:\dfrac{48,14\%}{16}\)
\(=\dfrac{23,38}{23}:\dfrac{1,19}{1}:\dfrac{12,29}{12}:\dfrac{48,14}{16}\)
\(=\dfrac{1169}{1150}:\dfrac{119}{100}:\dfrac{1229}{1200}:\dfrac{2407}{800}\)
\(=1:1:1:3\)
Thay \(x=1;y=1;z=1;t=3\) vào CTTQ ta được CTHH của hợp chất M là \(NaHCO_3\)
Vậy.....................
cho 0,72 gam kim loại M có hóa trị 2 vào đ HCl dư .có 672ml khí bay ra
xác định M và loại liên kết muối sinh ra
cho muối trên vào 100ml dd Ag NO3 thì thu được 2,87 kết tủa tính nồng đọ của dd AgNO3 đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
0,03 <-------------0,03<--- 0,03
\(M=\dfrac{0,72}{0,03}=24\)
=> M là Mg
ct muối: MgCl2
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Mg\left(NO_3\right)_2\)
0,03-----> 0,06
nồng độ mol hay % ?
1.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt e, p, n là 40,Số hạt mang điện Âm ít hơn sống hạt không mang điện là 1. Xác định số p, e, n, số khối, kí hiệu nguyên tử X,
Viết cấu hình electron của nguyên tử X và ion tương ứng, cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn 😂
có tổng số hạt là 40 hạt
\(\Rightarrow\)2e + n =40 (1)
số hạt mang điện âm ít hỏn số hạt ko mag điện lá 1
\(\Rightarrow\)n - e = 1 (2)
từ (1) và (2)\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)X là Al
có tổng số hạt là 40 hạt
->2e + n =40 (1)
số hạt mang điện âm ít hỏn số hạt ko mag điện lá 1
->n - e = 1 (2)
từ (1) và (2)\->e=13\\n=14\
->X là Al
pải là "trog hạt nhân số hạt mag điện (-) ít hơn số hạt mag điện la 1" chu