Câu 1: Nội dung quy luật phân li độc lập? Điều kiện nghiệm đúng?
Câu 2:
a. Thế nào là Biến dị tổ hợp?
b. Cơ chế xuất hiện Biến dị tổ hợp?
c. Ý nghĩa của Biến dị tổ hợp?
d. Vì sao Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính
Câu 1: Nội dung quy luật phân li độc lập? Điều kiện nghiệm đúng?
Câu 2:
a. Thế nào là Biến dị tổ hợp?
b. Cơ chế xuất hiện Biến dị tổ hợp?
c. Ý nghĩa của Biến dị tổ hợp?
d. Vì sao Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính
caau 1:Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen là: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp.
cau 2:
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) qua quá trình sinh sản.
- Sự phân li độc lập của các loại nhân tố di truyền (cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp.
- Ý nghĩa:
+ Trong chọn giống: tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng giúp con người có những điều kiện để chọn và giữ lại những dạng phù hợp nhằm tạo ra giống mới có năng suất và phẩm chất tốt.
+ Trong tiến hóa: Tính đa dạng giúp mỗi loài có khả năng phân bố và thích nghi ở nhiều môi trường sống khác nhau làm tăng khả năng đấu tranh sinh tồn của chúng.
Câu 2:
Cho cây cà chua quả đỏ, tròn lai với cây cà chua quả đỏ, bầu dục được F1 có tỉ lệ: 3 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, bầu dục. Biết tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục.
1. Xác định quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng trên?
2. Viết kiểu gen của P và sơ đồ lai minh họa.
Tính tỉ lệ KG đồng hợp lặn của KG sau: AaBbDdee
GIÚP KHẨN, CẢM ƠN.
Ở một loài côn trùng, mắt đỏ trội không hoàn toàn so với mắt trắng và mắt vàng là tính trạng trung gian. Lông đen là tính trạng trội không hoàn toàn so với lông xám và lông nâu là tính trạng trung gian. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cá thể có mắt đỏ, lông đen giao phối với cá thể mắt trắng, lông xám rồi cho các cá thể F1 tiếp tục tạp giao với nhau. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
THAM KHẢO
Đáp án:
* Quy ước:
A - Mắt đỏ B - Cánh dài
Aa - Mắt vàng b - Cánh ngắn
a - Mắt trắng
a.
- Cá thể mắt đỏ cánh dài thuần chủng có kiểu gen AABB
- Cá thể mắt trắng cánh ngắn có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
GPGP: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cá thể mắt vàng cánh dài
* F1 tạp giao:
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1GF1: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3AAB_ : 6AaB_ : 1AAbb : 2Aabb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cá thể mắt đỏ cánh dài : 6 Cá thể mắt vàng cánh dài : 1 Cá thể mắt đỏ cánh ngắn : 2 Cá thể mắt vàng cánh ngắn : 3 Cá thể mắt trắng cánh dài : 1 Cá thể mắt trắng cánh ngắn
Cho phép lai F1: AaBbDD x AabbDd ( trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, ko lập sơ đồ lai, hãy xác đinh tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : 3/8 A-B-D- : 3/8 A-bbD- : 1/8 aaB-D- : 1/8 aabbD-.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường. Xét phép lai P: AaBbdd x AabbDd. Theo lí thuyết, ở đời F1 sẽ thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
( Vt rõ dùm mk )
P: AaBbdd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)
=>Aa x Aa -> KG F1 có 3 KG ; KH có 2
Bb x bb -> F1 có 2 KG và 2 KH
Dd x dd -> F1 có 2 KG và 2 KH
Số loại KG thu được tối đa là :
3.2.2 = 12 KG
Số loại KH thu được tối đa là :
2.2.2 = 8 KH
Oử cà chua, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
Xđ P để : F1 phân ly kh theo tỉ lệ 1:1
F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 ta có phép lai:
P: AaBB x aabb
Ta Có F1 tỉ lệ kiểu hình là 1:1 nên suy ra
P (1) Aabb x aabb
(2) aaBb x aabb
(3) AABb x aabb
(4) AaBB x aabb
Để F1 có TLKH = 1:1 = (1:1).(1:0) => P có KG là:
AaBB x aaBB
hoặc AaBB x aaBb
hoặc AaBB x aabb
hoặc Aabb x aabb
hoặc AABb x AAbb
hoặc AaBb x AAbb
hoặc AABb x aabb
hoặc aaBb x aabb
Cho phép lai F1: AaBbDD x AabbDd ( trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, ko lập sơ đồ lai, hãy xác đinh:
- Tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : dựa vào TLKG
Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8
Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8
Oử cà chua, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a. Có những kiểu gen nào qui định cây thân cao, quả trong; cây thân thấy, quả bầu dục ?
b. Hãy xđ các cặp bố mẹ đem lại để:
- F1 thu đc 100% cây thân cao, quả trong
- F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1
a) các kiểu gen quy định thân cao quả tronf là:AABB; AABb;
AaBB; AaBb
Thân thấp, quả bầu dục :aabb
b) F1 100% thân cao, quả tròn => P t/c có 2 trường hợp :
+P: AABB (cao, tròn) x aabb (thấp, dục)
+P: AAbb (cao, dục) x aaBB (thấp tròn)
F1 phân li 1:1:1:1 => đây là kết quả của phép lai phân tích nên suy ra:
P: AaBb ( cao, tròn) x aabb (thấp, dục)
Cho P : Aa( hạt vàng) x aa (hạt xanh). Thu được thế hệ lai F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lẹ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2
P : Aa x aa
-> F1 : 1/2 Aa : 1/2 aa
F1 tự thụ phấn :
P1 : 1/2 ( Aa x Aa ) -> 1/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa
P2 : 1/2 ( aa x aa ) -> 1/2 aa
Cộng P1 và P2 của phép lai F1 ta được :
TLKG : 1/8 AA : 2/8 Aa : 5/8 aa
TLKH : 3 hạt vàng : 5 hạt xanh.
P: Aa x aa
F1: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
G: \(\left(\dfrac{1}{4}A;\dfrac{1}{4}a\right);\left(\dfrac{1}{2}a\right)\)x \(\left(\dfrac{1}{4}A;\dfrac{1}{4}a\right);\left(\dfrac{1}{2}a\right)\)
F2: \(\dfrac{1}{16}AA:\dfrac{6}{16}Aa:\dfrac{9}{16}aa\)