a. Sơ đồ mạch điện trở thành: \(R_1 nt R_2 nt R_3\)
Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3R\)
b. Sơ đồ mạch điện chỉ có \(R_3\)
Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_3=R\)
c. Sơ đồ mạch điện chỉ có \(R_1\)
Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1=R\)
d. Sơ đồ mạch điện trở thành: \(R_1//R_2//R_3\)
Điện trở tương đương: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R}{3}\)
Ta có: \(R_{td}>R_1,R_2\Rightarrow MCD:R_1ntR_2\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là điện trở \(R_1,R_2\left(x,y>0\right)\)
Vì điện trở tương đương là \(45\Omega\) nên: \(3x+5y=45\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{45}{3}-\dfrac{5y}{3}=15-\dfrac{5y}{3}\)
Ta có: \(x>0\left(gt\right)\Rightarrow15-\dfrac{5y}{3}>0\Leftrightarrow y< 9_{\left(1\right)}\)
Để \(x>0\) thì y là bội của 2 hoặc y = 0 và tmđk (1)
\(\Rightarrow y\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
Vậy: \(y=0-x=15\left(n\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y=8-x=\dfrac{5}{3}\left(l\right)\\y=2-x=\dfrac{35}{3}\left(l\right)\\y=4-x=\dfrac{25}{3}\left(l\right)\\y=6-x=5\left(n\right)\end{matrix}\right.\)
Cho các điện trở R1=15ôm, R2=R3=6ôm, R4=15ôm mắc trong đoạn mạch, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 9V
a) tính điện trở tương đương của mạch điện
b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Có hình không cậu, `R1, 2, 3, 4` song song hay nối tiếp với nhau?
Sơ đồ mạch: `R_1 nt (R_2 //// R_3)`
`1// R_[tđ]=R_1+[R_2.R_3]/[R_2+R_3]=16+[24.12]/[24+12]=24(\Omega)`
`2//`
`@I=U/[R_[tđ]]=48/24=2(A)=I_1=I_[23]`
`U_1=I_1.R_1=2.16=32(V)`
`@U_[23]=I_[23].R_[23]=2.[24.12]/[24+12]=16(V)=U_2=U_3`
`I_2=[U_2]/[R_2]=16/24~~0,67(A)`
`I_3=[U_3]/[R_3]=16/12~~1,33(A)`
Cho hai điện trở R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm mắc song song với nhau.biết cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,5 Ampe. a)tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
`R_1 //// R_2`
`a)R_[tđ]=[R_1.R_2]/[R_1+R_2]=[10.15]/[10+15]=6(\Omega)`
`b)U=R_[tđ].I=6.0,5=3(V)`
`c)U=U_1=U_2=3(V)`
`@I_1=[U_1]/[R_1]=3/10=0,3(A)`
`@I_2=[U_2]/[R_2]=3/15=0,2(A)`
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song. Biết R1= 8Ω, R2= 4Ω, UAB= 6V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mạch chính, qua mỗi điện trở
a) Do`R_1 //// R_2`
`=> 1/(R_tđ) = 1/(R_1) + 1/(R_2) = 1/8 +1/4 = 3/8`
`=> R_(tđ) = 1:3/8 = 8/3 = 2,(6) Omega`
`b)` Ta có `R_1 //// R_2`
`=> U_(AB) = U_1 =U_2=24V`
cường độ dòng điện qua mạch chính
`I= U/R_(tđ) = 24:8/3 = 9A`
cường độ dòng điện qua mỗi điện trở lần lượt là
`I_1 = U_1/R_1 = 24/8 = 3(A)`
`I_2= U_2/R_2 =24/4= 6(A)`
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện qua R1 gấp đôi dòng điện qua R2, hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là 42V cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính các điện trở R1 và R2.
\(MCD:R_1//R_2\)
\(\Rightarrow R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{42}{6}=7\Omega\)
Ta có: \(R_{td}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{2R_2\cdot R_2}{2R_2+R_2}=\dfrac{2R^2_2}{3R_2}=\dfrac{2}{3}R_2\)
\(\Rightarrow R_2=10,5\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=2R_2=2\cdot10,5=21\Omega\)
Giúp mình với