độ tan là gì ? viết công thức tính độ tan ? giải thích các đại lượng và đơn vị
độ tan là gì ? viết công thức tính độ tan ? giải thích các đại lượng và đơn vị
độ tan của 1 chất trong nước là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định
\(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{H_2O}}.100\)
S : độ tan ( g)
mct : khối lượng chất tan (g)
\(m_{H_2O}\) : khối lượng nước (g)
Độ tan là đại lượng đặc trưng cho khả năng hòa tan của các chất rắn, lỏng hoặc khí vào dung môi để tạo ra một dung dịch đồng nhất.
Công thức tính độ tan được xác định cụ thể như sau:
S = (mct/mdm) x 100
Trong đó:
- mct là khối lượng chất tan
- mdm là khối lượng dung môi
- S là độ tan
xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 168 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 độ C là 180 gam và có 88 gam
Ở `100^oC` : `m_(NaNO_3) = (180 . 168)/(180+100) =108g`
`-> m_(H_2O) = 168 -108 = 60g`
Ở `20^o` : `m_(NaNO_3) = (60 . 88)/(100) =52,8g`
Vậy `m_(NaNO_3 (kt)) = 108 - 52,8 =55,2g`
Công thức :
- Ở nhiệt độ `t_1` biết `S_1 -> m_(ct_1) = (md^2 . S_1)/(100+S_1)`
Suy ra `m_(H_2O) = m_(dd1) - m_(ct_1)`
- Ở nhiệt độ `t_2` biết `S_2 -> m_(ct_2) = (m_(H_2O) . S_2)/(100)`
Giả sử `t_1 >t_2` : Khối lượng kết tinh khi hạ nhiệt : `m_(ct_1)-m_(ct_2)`
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 49g axit sunfuric.Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí hidro sinh ra.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1
LTL : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{1}\)
=> Zn đủ , H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 2,4g Mg tác dụng với 20ml dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được V lít khí hidro ở đktc.Tính nồng độ mol H2SO4 đã dùng và V.
Help!!:(
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=20ml=0,02\left(l\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1--->0,1----------->0,1------>0,1
\(CM=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,02}=5M\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 5,6g Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M.Sau phản ứng thu được V lít khí hidro ở đktc và m gam muối.Tính V và m.
Giúp tui dí!:>>
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=100ml=0,1\left(l\right)\rightarrow n_{HCl}=CM.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\)
=> Fe dư , HCl đủ
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(mFeCl_2=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36,5% (d=1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ 0,5M.
HELP ME, HELP ME !!!!!! Mai tui thi r
nHCl=0,5.5=2,5(mol)
mdd HCl=\(\dfrac{2,5.36,5}{36,5\%}\)%=250(gam)
Vdd HCl=\(\dfrac{250}{1,19}\)=210(ml)
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25 oC là 36 g. Cho 75 g NaCl vào 150 g nước, khối lượng dung dịch thu được là? Cảm ơn trước.
\(m_{\text{dd}}=75+150=225g\) :))
Làm lạnh 500 gam dung dịch Fe2(SO4)3 40% ở aoC xuống boC thấy tách ra m gam tinh thể Fe2(SO4)3.10H2O. Biết độ tan của Fe2(SO4)3 ở boC là 45,45 gam. Tìm m.
hòa tan hoàn toàn 46 gam Natri vào 15 gam nước thu được dung dịch A
A ) Tính thể tích khi thoát ra ở đktc
B) Tính nồng % của chất tan trong dung dịch A
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{15}{18}=\dfrac{5}{6}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
LTL: \(2>\dfrac{5}{6}\) => Na dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{6}=\dfrac{5}{12}\left(mol\right)\\n_{Na\left(pư\right)}=n_{NaOH}=n_{H_2O}=\dfrac{5}{6}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(V_{H_2}=\dfrac{5}{12}.22,4=\dfrac{28}{3}\left(l\right)\)
\(m_{dd}=15+23.\dfrac{5}{6}-\dfrac{5}{12}.2=\dfrac{100}{3}\\ m_{NaOH}=\dfrac{5}{6}.40=\dfrac{100}{3}\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{100}{3}}{\dfrac{100}{3}}.100\%=100\%\)
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{15}{18}=0,83\left(mol\right)\\ pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,83 0,83 0,416
\(V_{H_2}=0,416.22,4=9,3l\\
m_{\text{dd}}=46+15-\left(0,416.2\right)=60,17\left(g\right)C\%=\dfrac{0,83.40}{60,17}.100\%=55,176
\%\)
) Biết ở 25oC hòa tan hoàn toàn 36 gam muối NaCl trong 100 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
b) Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 10 gam nước hòa tan được tối đa 20 đường.
Tính độ tan và nồng độ phần trăm của các dung dịch trên.
\(a,S_{NaCl\left(25^oC\right)}=\dfrac{36}{100}.100=36\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{36}{100+36}.100\%=26,47\%\\ b,S_{đường}=\dfrac{20}{10}.100+200\left(g\right)\\ C\%_{đường}=\dfrac{200}{200+100}.100\%=66,67\%\)